1. Nhóm hàm Financial (tài chính)
* Hàm DB
Tính khấu hao cho tài sản sử dụng theo hướng khấu hao giảm dần cho từng kỳ cố định tại một thời điểm nhất định
Cú pháp
=Db (Cost, Salvage, Life, Period, Month).
Trong đó
Cost: Giá trị khởi điểm của tài sản
Salvage: giá trị còn lại của tài sản sau khi khấu hao.
Life: Thời hạn sử dụng của tài sản
Periof: Thòi kỳ ta tính chi phí khấu hao.
Month: Số lương trong năm đầu tiên. Nếu bỏ qua mục này thì được hiểu là 12 tháng.
* Hàm DDB
Hàm DDB trả về giá trị khấu hao của một tài khoản cho một thời hạn nhất định bằng cách dùng phương pháp kê toán giảm gấp đôi
Cú pháp
=DDB (Cost, Salvage, Life, Period, Factor)
Trong đó:
Cost: Giá trị khởi điểm của tài sản
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi bị khâu hao
Life: Thời hạn sử dụng của tài sản
Period: Thời kỳ ta tính chi phí khấu hao.
Factor: Là kiểm soát tỷ suất tính chi phí khấu hao, bỏ đôi sô" này thì Excel mặc định là 2.
Hai mục Life và Period phải được tính cùng thời điểm chẳng hạn: Ngày, tháng hay năm.
* Hàm FV
Hàm FV tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư. Cú pháp
=FV (Rate, Nper, Pmt, Pv, Type)
Trong đó
Rate: Tỉ trọng lãi suất trong mội thời hạn.
Nper: Là tổng sô" thời hạn thanh toán của một kinh doanh.
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn (bao gồm vốn và lãi suất). Không thay đổi trong suốt thời kỳ kinh doanh.
Pv: Giá trị hiện hành của khoản đầu từ. Nếu bỏ qua đối sô" này thì mặc định là 0
Type: Mặc định thòi điểm phải tra. Có hai giá trị 1 và 0. + Nếu Type= 1: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
+ Nếu type= 0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
* Hàm IPMT
Hàm IPMT trả về giá trị khoản lãi thanh toán trong một thời hạn đã cho.
Cú pháp:
=IPMT (Rate, Per, Nper, Pv, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi xuất định kỳ
Per: Thời hạn muôn tìm lãi suất.
Nper: Tổng số kỳ hạn.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiện thị sô" khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoảng trong tương lai hay sô" dư sau lần thanh toán cuôì cùng, bỏ qua đối nàý thì mặc định là 0.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai giá trị 1 và 0.
Nếu Type=l: Thanh toán vào đầu mỗi thời điểm.
Nếu Type= 0: Thanh toán vào cuối năm mỗi thòi điểm.
Nếu bỏ qua đốì này thì Excel hiểu Type= 0
* Hàm IRR
Hàm IRR sẽ trả về tỷ suất doanh lợi nội tại dựa trên một loạt lưu chuyên tiền mặt.
Cú pháp:
= IRR (Values, Gues)
Trong đó:
Valuse: Một mảng hay tham chiếu đến các ô giá trị lưu chuyên tiền mặt.
Guess: Kết quả ước tính. Bổ qua giá trị này thì Excel mặc định là 10 %.
* Hàm ISPMT
Hàm ISPMT tính toán lãi suất phải trả trong một thòi gian đã cho.
Cú pháp:
= ISPMT (Rate, Per, Nper, Pv).
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Per: Thòi hạn muôn tìm lãi suất.
Nper: Tổng sô' kỳ hạn.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiện thị số’ khoản vay.
* Hàm MIRR
Trả về tỉ lệ doanh thu nội tại cho một loạt lưu chuyển tiền mặt. Chức năng này bao gồm giá trị đầu tư và tiền lòi của tái đầu tư tiền mặt.
Cú pháp:
= MIRR (Valuse, Finance_rate, Reinvest_rate)
Trong đó:
Values: Một mảng hay tham chiếu đến các ô giá trị lưu chuyển tiền mặt.
Finance_rate: Lăi suất phải trả cho khoản tiền sử dụng trong lưu chuyển tiền mặt.
Reivest_rate: Lãi sinh ra do tái đầu tư tiền mặt.
* Hàm NPER
Hàm NPER dùng dể xác định số’ thòi hạn cho một
khoản đầu tư dựa trên một khoản chỉ định kỳ không đổi và một tỷ lệ lãi suất không đôi.
Cú pháp:
= NPER (Rate, Pmt,Pv, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ;
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn (bao gồm vốn và lãi suất). Không thay đổi trong suốt thòi kỳ kinh doanh.
Pv: Giá trị niên khoản hiện tại, hay tổng sô" giá trị từ bây giờ đê tính cho các khoản thanh toán trong tương lai. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiên thị sô" khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoảng trong tương lai.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai g ía trị 1 và 0.
Nếu Type= 1: Thanh toán vào đâu mỗi thời điểm.
Nếu Type=0: Thanh toán vào cuối thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type=0.
* Hàm NPV
Hàm NPV tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Hàm này sử dụng đê tính một tỉ lệ chiết khấu hoặc chi trả trong tương lai (thường là giá trị âm), và giả định việc thanh toán vào cuối kỳ.
Cú pháp:
=NPV(Rate, Valuel, Value2...)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Valuel, Value2...: Là giá trị thanh toán ở mỗi kỳ. Trong hàm này bạn có thể sử dụng được 29 đối sô".
* Hàm PMT
Hàm này dùng để tính khoản thanh toán cho một số’ tiền vay. Trong tính toán giả sử tỉ lệ lãi suất và sô' chi không đổi.
Cú pháp:
=PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiển thị sô' khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoảng trong tương lai.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai giá trị 1 và 0.
Nêu Type=l: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
Nêu Type=0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type=0.
* Hàm PPMT
Hàm này dùng để tính tổng khoản tiền phải trả trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư.
Cú pháp:
=PPMT (Rate, Pen, Nper, Pv, Fv,Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Pen: Kỳ hạn tính lãi suất.
Nper: Tổng s<3 lần phải chi trả.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay.
Pv: Giá trị niên khoản trong tương lai.
Type: Xác định thòi điểm thanh toán: Có hai giá trị 1 và 0.
Nếu Type=l: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
Nếu Type=0: Thanh toán vào cuối thòi điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type=0.
* Hàm PV
Hàm PV dùng đê tính giá trị thực của một khoản đầu tư. Cú pháp:
=PV (Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Nper: Tổng số kỳ hạn.
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn.
Fv: Giá trị niên khoản trong tương lai hay số dự sau lần thanh toán cuối cùng, bổ qua đối này thì mặc định là 0.
Type: Xác định thời điểm thanh toán vào đầu mỗi thời điểm.
Nếu Type= 1: Thanh toán vào đầu mỗi thời điểm.
Nếu Type= 0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type= 0.
* Hàm RATE
Hàm này xác định lãi suất của một khoản vay dựa vào sô" lần thanh toán, khoản thanh toán và khoản vay gốc.
Cú pháp:
=RATE: (Nper, Pmt, Pv, Fv, Type, Guess).
Trong đó:
Nper: Tổng sô" kỳ hạn.
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiên thị sô" khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoản trong tương lai hay sô" dư sau lần thanh toán cuối cùng, bỏ qua đốì này thì mặc định là 0.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai giá trị 1 và 0.
Nếu Type:=l: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
Nếu Type= 0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thi Excel hiểu la Type= 0.
Guses: Dự đoán của bạn về lãi suất định kỳ là bao nhiêu, nếu bỏ qua đối này thì Excel sẽ mặc định là 10 %.
* Hàm SLN
Hamg SLN trả về chi phí khấu hao cho một tài sản trong khoảng thời gian quy định. Hàm này dùng mô hình khấu hao đều (đưòng thắng) (nghĩa là giá tri khấu hao ở tất cả thòi kỳ là như nhau).
Cú pháp:
= SLN (Cost, Salvage, Life)
Trong đó:
Cost: Giá trị ban đầu của tài sản.
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi khấu hao. Life: Thời hạn sử dụng của tài sản.
* Hàm SYD
Hàm SYD trả về khấu hao của một tài sản cho một thòi hạn nhất định bằng cách dùng phương pháp tổng sô" năm.
Cú pháp:
=SYD(Cost, Salvage, Life, Per)
Trong đó:
Cost: Giá trị ban đầu của tài sản.
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi bị khấu hao. Life: Thòi hạn sử dụng của tài sản.
Per: Thòi hạn (sử dụng cùng đơn vị với Life).
* HàmVDB
Hàm DVB trả về tổng chi phí khấu hao cho một tài sản sử dụng trong nhiều kỳ.
Cú pháp:
= VDB(Cost, Salvage, Life, Start_Period, End_Period, Factor, No_Switch).
Trong đó:
Cost: Giá trị ban đầu của tài sản.
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi khấu hao. Life: Thời hạn sử dụng của tài sản.
Start_Period: Kỳ hạn đầu tiên tính chi phí khấu hao.
End_Period: Kỳ hạn cuối cùng tính chi phí khấu hao.
Factor: Đốĩ số kiểm soát tỷ suất tính chi phí khấu hao. Nếu bỏ qua đối này thì Excel sẽ mặc định là 2.
No_ Switch: Đối sô" này là một giá trị logic có hai giá trị TRUE hoặc FALSE, cho phép ta dùng phương pháp khấu hao đều (đường thẳng) hoặc không dùng.
Nêu No_ Switch= TRUE thì Excel không sử dụng phương pháp khấu hao đều (đường thẳng).
Nêu No_ Switch= FALSE hay bỏ qua đối này thì Excel sẽ sử dụng phương pháp khấu hao đểu (đường thẳng).
2. Nhóm hàm Date& Time (ngày tháng và thời gian)
* Hàm Date
Hàm này trả kết quả là trị ứng với tháng ngày năm.
Cú pháp:
= DATE (Year, Month, Day)
Trong đó:
Year: Sô' năm, sô' năm này nằm trong khoảng từ 1990 đến 1999.
Month: Số’ tháng trong năm, nếu giá trị này lớn hơn 12 thì Excel tự đổi là 12 tháng = 1 năm và trả về kết quả số’ năm + số năm đã quy đổi và sô" tháng trong năm.
Day: Số’ ngày trong tháng. Nếu số’ này lớn hơn sô' ngày trong tháng, lúc này Excel tự động đổi 30 hay (28,29,31) ngày =1 tháng, và trả về kết quả là số' tháng + số’ tháng đã qua đổi và số ngày trong tháng.
* Hàm DATEVALUE
Hàm này trả về SC) thứ tự (với ngày 1 tháng 1 năm 1900 là sô thứ tự 1, ngày 2/1/1900 là ngày sô thứ 2..., ngày 1/2/1900 là ngày thứ 32) của chuỗi đã nhập.
Cú pháp:
= DATEVALƯE (Date_text)
Trong đó
Date_text: Là chuỗi ngày tháng muôn chuyên thành số thứ tự.
* Hàm DAY
Trả về giá trị ngày của dữ liệu loại ngày tháng năm, chuỗi sô" có thê là một chuỗi văn bản chắng hạn: “4-5-03” hoặc”15- Apr-1995”, Excel sẽ tự động chuyển thành dữ liệu ngày tháng năm.
Cú pháp:
=DAY(Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị ngày, tham chiếu ô chứa ngày tháng hay văn bản trong cặp dấu ngoặc.
* Hàm DAYS360
Hàm này trả về ngày giữa hai ngày cho trước dựa trên một năm là 360 ngày. Nó được sử dụng cho hệ thông kê toán dựa trên 12 thấng mỗi tháng có 30 ngày.
Cú pháp:
= DAY360 (Start_date, End_date, Method)
Trong đó:
Start_date: Mốc thời gian đẩu.
End_date: Mốc thời gian cuối muôn tính toán.
Nếu mốc thời giân đầu lớn hơn mốic thời gian cuối thì Excel cho ra giá trị âm.
Method: Là đối sô" Logic có hai giá trị FALSE và TRUE cho biết hàm sẽ được tính toán theo phương pháp nào.
+ Nếu nhập giá trị FALSE hay bỏ trông, hàm sẽ tính toán theo phương pháp Mỹ.
Nếu nhập giá trị TRUE, hàm sẽ tính toán theo phương pháp châu Ảu.
* Hàm HOUR.
Hàm này có tác dụng trả về giá trị giờ.
Cú pháp
=HOUR (Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ, phút, giây hàm này sẽ trả về giá trị được đưa vào.
* Hàm MINUTE
Hàm này có tác dụng trả về giá trị phút.
Cú pháp:
- MUNITE (SeriaLnumber)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ, phút, giây hàm này sẽ trả về giá trị giò được đưa vào.
* Hàm MONTH
Hàm này trả về giá trị tháng của dữ liệu loại ngày :háng năm
Cú pháp:
=MONTH (Serial_number)
Trong đó:
Serial number: Là giá trị giò, tham chiêu ô. Bạn nhập giò, phút, giây hàm này sẽ trả về giá trị được đưa vào.
* Hàm NOW
Hàm này trả về giá trị hiện hành trong hệ thông máy tại vị trí ô hiện hành. Việc cập nhật ngày giờ vào các tài liệu là điều rất cần thiết, nó cho biết tài liệu nào cập nhật mới nhất.
Cú pháp:
=NOW0- Hàm này không có đốì sấ
* Hàm SECOND
Hàm này trả về giá trị giây tại ô hiện hành
Cú pháp:
=SECOND(Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ, phút, giây, hàm này sẽ trả về giá trị giờ đựơc đưa vào.
* Hàm TIME
Hàm này trả về giá trị giây tại ô hiện hành, với các giá :rị được nhập trong những đối của hàm.
Cú pháp:
=TIME (Hour, Munite. Second)
Trong đó:
Hour: Giá trị chỉ giờ.
Munite: Là giá trị chỉ phút. Nếu sô" này lớn hơn 60 thì Excel sẽ tự động chuyển đổi 60 phút = 1 giò. Kết quả trả về là giá trị sô" chỉ giò + số phút đã quy đổi và giá trị sô phút sau khi đổi.
Second: Là giá trị chỉ phút. Nếu số này lớn hơn 60 th: Excel sẽ tự động chuyên đổi 60 giây = 1 phút. Kết quả trẻ về là giá trị sô' chỉ phút + số’ phút đã quy đổi và giá trị SC giây sau khi đổi.
* Hàm TIMEVALUE
Hàm này trả về giá trị số thập phân, với giá trị gi< phút giây được nhập vào đối của hàm.
Cú pháp:
=TIMEVALUE (Time_Text)
Trong đó:
Tỉme_Text: Là giá trị giờ phút giây để quy đổi thàn dạng sô" thập phân.
* Hàm TODAY
Hàm TODAY tương tự ham NOW. Hàm này trả về gi trị ngày tháng năm hiện hành tại ô đươc kích hoạt. Nhưr chỉ cho biết ngày tháng năm không hiện giò phút giâv.
Cú pháp:
TODAYO Hàm này không có đối sô.
* Hàm WEEKDAY
Hàm này trả về giá trị thứ trong tuần (sô" nguyên) tại ô hiện hành của dữ liệu được nhập vào là loại ngày tháng năm.
Cú pháp:
=WEEKDAY(Serial_number, Return_type)
Trong đó:
Serial_number: Chưa giá trị ngày tháng năm, nó có thê là chuỗi văn bản hay một dạng khác của ngày tháng năm, chẳng hạn: “4-29-03” hoặc “29-Apr-2003” với các dạng này Excel sẽ tự đông chuyển sang dạng ngày tháng năm.
Return_type: Đối này quyết định cách biểu diễn kết quả, có ba giá trị 1, 2 và 3 để biểu diễn kết quả như sau:
Nếu nhập vào giá trị sô' 1 cho đối Return_type: Excel quy định sô' 1 là chủ nhật, số 2 là thứ hai....sô" 7 là thứ bảy.
Nếu nhập vào giá trị số 2 cho đôi Return_type: Excel quy định sô' 1 là thứ hai, sô^ 2 là thứ ba...sô" 7 là chủ nhật.
Nếu nhập vào giá trị sô" 3 cho đối Return_type: Excel quy định sô" 0 là thứ hai, sô" 1 là thứ ba...sô"6 là chủ nhật.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu là giá trị sô" 1.
* Hàm YEAR
Hàm này trả về giá trị năm, tại ô hiện hành của loại dư liệu là ngày tháng năm.
Cú pháp:
=YEAR (Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Chứa giá trị ngày tháng năm, nó có thể là chuỗi văn bản hay một dạng khác của ngày tháng năm, chẳng hạn: “9-15-03” hoặc”15-=Sep-2003” với dạng này Excel sẽ tự động chuyển sang dạng ngày tháng năm.
3. Các hàm thông dụng của nhóm hàm Math & Trig (toán học và lượn giác)
* Hàm ABS
Hàm này lấy giá trị tuyệt đối của một sô" và cho kết quả tại ô hiện hành.
Cú pháp:
=ABS (Number)
Trong đó:
Number: Là sô' hay địa chỉ ô cần lấy giá trị tuyệt đối.
* Hàm ACOS
Hàm này trả về giá trị Arccoine của một sô. Kết quả được tính theo Radian từ 0 đến Pi.
Cú pháp:
=ACOS(Number)
Trong đó:
Number: Là Cosine của góc muốh tìm, đốỉ này có giá trị từ 1 đến 1
Chú ý: Để đổi từ Radian sang Độ. ta nhận với 180/PiO hoặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hàm COSH) đê đổi ra độ
* Hàm ACOSH
Hàm Cosine Hyperbolic (ACOSH) trả về một giá trị ngược của một số. Vậy ACOSH (COSH (Number)) là chính sô' đó.
Cú pháp:
=ACOSH (Number)
Trong đó:
Number: Là một sô" thực bất kỳ lớn hơn 1.
* Hàm ASIN
Hàm này trả về giá trị Arcsine của một số. Kết quả được tính theo Radian
Cú pháp:
=ASIN (Number)
Trong đó:
Number: là Sin của góc muôn tìm, giá trị này nằm trong khoảng từ 1 đến 1.
Chú ý: Đế đổi từ Radian sang Đô, Ta nhân với 180/piộ noặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hàm COSH) đế đổi ra độ.
* Hàm ASINH
Hàm Sine Huyperbic (ASINH)trả về giá trị ngược của một số. Vậy ASINH (SINH(Numbér)) là chính số đo
Cú pháp.
= ASINH (Number)
Trong đó
Number: là một sô" thực bất kỳ.
* Hàm ATAN
Hàm này trả về giá trị Arctang của một sô". Kết qi được tính theo Radian.
Cú pháp:
=ATAN(Number)
Trong đó:
Number: Là Tang của góc muôn tìm
Chú ý: Để đôi từ Radian sang Độ, ta nhân với 180/Pi hoặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hài COSH) để đổi ra độ.
* Hàm ATAN2
Hàm này trả về giá trị Acrtang của toạ độ XY. Kết qu; được tính theo Radian.
Cú pháp:
= AT AN 2 (X_nu m, Y_num)
Trong đó:
x_num: Là toạ độ theo trục X của điểm.
Y_num: Là toạ độ theo trục Y của điểm.
Chú ý: Đê đổi từ Radian sang Độ, ta nhân với 180/Pi( hoặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hàĩr. COSH) để đổi ra độ.
* Hàm CELLING
Làm trong một sô" theo hướng tăng đến số’ gân nhất hay một bội số gân nhất của một số’ có nghĩa.
Cú pháp:
=CELLING(Number, Significance)
Trong đó:
Number: Là giá trị sô" (tham chiếu ô chứa sô hay công thức trả về số) muôn làm tròn.
Signficance: Là giá trị bội sô" mà bạn muốn làm tròn.
* Hàm COMBIN
Hàm này trả về sô" tổng hợp của một sô" đốì tượng tuỳ theo con sô" của mõi lần chọn. Nói ngăn gọn là hàm này tính tổ hợp.
Cú pháp:
=COMBIN(Number, Significance)
Trong đó:
Number: Sô" đổi tượng tham gia vào tính tố hợp.
Significance: Số đốĩ tượng cho mỗi lần chọn trong tố hợp.
* Hàm COS
Hàm này tính COS của một góc đã cho (góc này tính bằng Radian).
Nếu góc tình bằng độ thì nhân trực tiếp góc đó với pi()/180 vào trong hàm COS hay sử dụng hàm RADIANS để đôi ra Radian.
Cú pháp:
=COS(Number)
Trong đó:
Number: Là góc đo theo đơn vị Radian.
* Hàm COSH
Hàm này trả về Cóin hyperbolic của một số’.
Cú pháp:
=COSH(Number)
Trong đó:
Number: Số thực bất kỳ muôn tính Cosin hyperbolic.
* Hàm DEGREES
Hàm này chuyển giá trị từ Radian sang độ Cú pháp:
=DEGREES (Angle)
Trong đó:
Angle: Là góc tính theo đơn vị Radian.
* Hàm EVEN
Hàm này có tác dụng làm tròn số nguyên chẵn gần nhất. Cú pháp:
=EVEN(Number)
Trong đó
Number: Là giá trị số muôn làm tròn.
* Hàm EXP
Tính toán giá trị hàm mũ của cơ sô' e (khoảng 2.71828183) được nâng lên luỹ thừa đã định. Hàm này là nghịch đảo của hàm LN.
Cú pháp:
=EXP(Number)
Trong đó:
Number: Là sô muôn biểu diễn tới cơ số e.
* Hàm FACT
Hàm này tính giai thừa của một sô".
Cú pháp:
=FACT(Number)
Tronẹ đó
Number: Là số cần tính giai thừa.
* Hàm FLOOR
Hàm này làm tròn xuống bội sô" đã cho gần nhất và tiến đến 0
Cú pháp:
=FLOOR(Number, significance)
Trong đó:
Number: Là sô" bạn muôn làm tròn.
Significance: Là bội SC) muốn làm tròn đến.
* Hàm INT
Hàm này trả về giá trị là phần nguyên của một sô" thực và nó làm tròn xuống của số thực đó.
Cú pháp:
=INT(Number)
Trong đó:
Number: Là sô cần làm tròn.
* Hàm LN
Trả về Lôgarit tự nhiên của một sô" dương. Các sô" Lôgarit tự nhiên thì dựa vào hằng sô"ư (2.71828182845904).
Cú pháp:
=LN(Number)
Trong đó:
Number: Là số thực dương bạn muôn tính Lôgarit tự nhiên.
* Ham LOG
Trả về Lôgarit của một sô" dương theo cơ sô" đã định.
Cú pháp:
=LOG(Number, base)
Trong đó:
Number: Sô" thực dương muốn tính Lôgarit Base: Cơ số’, nếu bỏ qua thì Excel sẽ hiểu là cơ số’ 10
* Hàm LOGIO
Hàm này trả về Logarit của một sô" dương theo cơ sô" 10. Cú pháp:
= LOGlO (Number)
Trong đó:
Number: Là sô" thực dương muôn tìm lôgarit.
* Hàm MDYERM
Tìm định thức của ma trận vuông.
Cú pháp:
=MDETERM(Array)
Trong đó:
Array: Là một mảng (ma trận vuông thê hiện qua một mang đê đưa vào trong hàm) hay truy cập bằng địa chỉ các ô trong bảng tính.
* Hàm MINVERSE
Hàm này trả lại ma trân ngược với ma trân đã cho.
Cú pháp
=MINVERSE(Array)
Trong đó:
Array: Là một mảng trong hàm(thể hiện ma trân vuông) hay địa chỉ các ô trong bảng tính.
* Hàm MOD
Hàm này trả về phần dư của phép chia.
Cú pháp:
=MOD(Number, Divisor)
Trong đó:
Number: Sô" bị chia
Divior: Sô' chia (phải khác 0, nếu là sô" 0 Excel báo lỗi).
* Hàm PI
Hàm này trả về giá trị của sô" Pi và hiển thị đến 15 ký sô" Cú pháp:
= PiO Hàm này không có đối sô".
* Hàm RADIANS
Hàm này có tác dụng chuyển đổi từ độ sang Radian.
Cú pháp:
= RADIAN (Angle)
Trong đó:
Angle: Là giá trị tính theo độ.
* Hàm SIN
Hàm này tinhs Sin của một góc.
Cú pháp:
=SIN(Number)
Trong đó:
Number: Là góc đo theo Radian.
Nếu góc tính bằng độ thì nhân trực tiếp góc đo với pi()/180 vào trong hàm sin hay sử dụng hàm RADIANS để đôỉ ra Radian.
* Hàm SQRT
Hàm này có tác dụng tính căn bậc hai của một sô".
Cú pháp:
= SQRT(Number)
Trong đó:
Number: Là số dương lớn hơn 0 cần tính căn bậc hai, nếu số này là sô" âm hàm trả về lỗi.
* Hàm SUM
Hàm này trả về tổng của một chuỗi sô" (hàm tính tổng) Cú pháp:
= SUM(Numberl, Number2,...)
Trong đó:
Numberl, Number2,...có thể là những giá trị số, công thức, địa chỉ ô hay dãy ô...trong hàm này có thể lây tới 30 đổi số’. Nếu đối số là khôi ô, hàm sẽ thực hiện tính toán trên những ô(trong khôi ô) nào chứa số.
Chú ý: Các đốỉ trong hàm phải cùng kiểu, nếu không cùng kiêu hàm trả về lỗi.
* Hàm SUMIF
Hàm này trả về một giá trị là tổng của một dãy ô trong hàm thoả điều kiện.
Cú pháp:
=SƯMIF(Range, Criteria), Sum_range)
Trong đó:
Range: Là dãy ô để thực hiện việc kiểm tra theo tiêu chuẩn nào đó.
Criteria: Là một số, biểu thức hay chuỗi để xác định cái nào cần tính tổng và đối này dựa trên đốĩ Range để kiểm tra.
Sum_range: Dãy ô được tính tổng.
* Hàm SUMPRODUCT
Hàm này có tác dụng nhân hai dãy sô" rồi công từng kết quả lại với nhau.
Cú pháp:
=SƯMPRODUCT(Arrayl, Array2,...)
Trong đó:
Arrayl, Array2, ... Là các dẫy sô" và trong hàm này có thề sử dụng đến 30 dãy sô" khác nhau.
* Hàm SUMSQ
Hàm này có tác dụng tính tổng các số mà trong đó tưng đối sô đã được bình thường.
Cú pháp:
= SUMSQ(Numberl, Number2,...)
Numberl, Number2,... Là các số, địa chỉ ô hav dãy ô, công thức. Trong hàm này bạn có thể dùng đến 30 đối sô".
* Hàm TAN
Hàm này tính Tang của một góc.
Cú pháp:
= TAN(Number) vv
Trong đó:
Number: Là góc tính theo đơn vị Radian
4. Một sô hàm thông dụng trong nhóm hàm Statistical (Thông kê)
* Hàm AVERAGE
Hàm này trả về giá trị trung bình công của các sô". Tức là lấy tổng các đối và chia cho sô" đôi.
Cú pháp:
= AVERAGE(Numberl, Number2, ...)
Trong đó:
Numberl, Number2: ... Là các số’, địa chỉ ô hay dãy ô, công thức. Trong hàm này bạn có thê dùng đến 30 đôi.
* HàmCOUNT
Đếm sô" ô trong dãy ô, đếm các ô có chứa sô" hoặc ngày tháng còn các kiêu dữ liệu khác không đếm.
Cú pháp:
= COUNT(Valuel, Value2,„.)
Trong đó
Valuel,Value2, ... Có thể là những giá trị sô", địa chỉ ô hay dãy ô, công thưc. Trong hàm này ta sử dụng tối da là 30 đối số.
* Hàm COUNT A
Đếm số’ ô trong dãy ô, đếm các ô có nội dung bất kỳ.
Cú pháp:
=COUNTA(Valuel, Value2,...)
Trong đó:
Valuel, Value2,... Có thể là những giá trị sô", địa chỉ ô hay dãy ô, công thức. Trong hàm này ta sử dụng tốì đa là 30 đốì số.
* Hàm MAX
Hàm này trả về giá trị lớn nhất của các số’.
Cú pháp:
= MAX(Numberl, Number2,...)
Trong đó:
Numberl, Number2,... Có thể là giá trị số’, địa chỉ ô nay dãy ô, công thức. Trong hàm này ta dùng được tối đa
30 đối số.
* Hàm MIN
Hàm này trả giá trị nhỏ nhất của các sô".
Cú pháp:
=MIN(Numberl, Number2,...)
Trong đó:
Numberl, Number2.... Có thể là giá trị số, địa chỉ ô
hay dãy ô, công thức. Trong hàm này ra dùng được tối đa 30 đốì số.
* Hàm MODE
Hàm này trả về số nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy sô" đã cho. Nếu trong dãy sô" không có sỗ nào xuất hiện lần thứ hai thì hàm sẽ trả về thông báo lỗi.
Cú pháp:
= MODE(Numberl, Number2,...).
Numberl, Number2,...Có thể là giá trị số, địa chỉ ô hay dãy ô, công thức. Trong hàm này ta dùng được tối đa 30 đối sô".
* Hàm RANK
Hàm này trả về thứ hạng của một số trong dãy ô cho trước.
Chú ý: Các số bằng nhau có thứ hạng bằng nhau và nó ảnh hưởng đến thứ hạn của sô" kế tiếp.
Cú pháp:
= RANK(Number, Ref, Order)
Trong đó: Number: Là sô" muốn xe, thứ hạng.
Ref: Một mảng, địa chỉ ô hay dãy ô có chữa sô" muôn tìm thứ hạng.
Orderr: Đôi này có giá trị sô" 0 và 1, qui định cách xếp thứ hạng.
Nếu Order=l (Khác không): Excel sẽ sắp xếp thứ hạng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Nêu Order=l: Excel sẽ sắp xếp thứ hạng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Nếu bỏ qua đôi này thì Excel sẽ hiểu 0rder=0.
5. Nhóm hàm Lookup&Referenc (tìm kiếm & tham chiếu)
* Hàm HLOOKUP
Hàm này có công dụng là tìm trong hàng trên cùng cúa bảng và trả về một giá trị trong hàng trên cùng, với sự kiểm tra cột tương ứng của giá trị được trả về thoả mãn điều kiện.
Cú pháp:
HLOOKUP(lookup_value, Table_array,
Row_index_nura, Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm trong bảng thứ nhất của bảng.
Table_array: Là mảng, tên, dãy hay vung để tìm kiếm thông tin.
Row_index_num: Số’ hạng xác định trong bảng.
Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định hàm này sẽ so chính xác hay tương đôi sô" Lookup_value.
Nếu Range_lookup=l (TRUE): So tương đôi.
Nếu Range_lookup=0 (FALSE): So chính xác.
Nếu bỏ qua đôi này thì Excel hiểu là Range_lookup=l
* Hàm INDEX
Hàm INDEX có hai chức năng: Chức năng mảng và chức năng tham chiếu ô.
Khi kích hoạt hàm INDEX thì hộp thoại Select Arguments hiện lên màn hình, trong hộp thoại cho phép ta chọn một trong hai chức năng, Array, Row_num, Column_num là chức năng mảng, Reference, Row_num, Colum_num, Area_num là chức năng tham chiếu ô.
- Chức năng mảng:
Dùng để tìm phân tử mảng tại dòng và cột ta qui định kết quả trả về là một giá trị trong mảng.
Cú pháp:
=INDEX(Array, Row_num, Column_num)
Trong đó:
Array: Là mảng được xác định trước.
Row_num: Sô" hàng trong mảng.
Column_num: sẩ cột trong mảng.
- Chức năng tham chiếu.
Dùng để tìm phân tử trong địa chỉ ô hay dãy ô tại dòng và cột ta qui định, kết quả trả về là nội dung hay đia chỉ ô của ô trong bảng.
Cú pháp:
=INDEX (Reference, Row_num, Column_num,
Area_num)
Trong đó:
Reference: Là một dãv hay nhiều day gọi là khu vực í Area) nội dung khu vực có thê là các con số, chuỗi, công thức.
Row_num: Sô" hạng trong bảng.
Column_num: Sô' cột trong bảng.
Area_num: Đối sô' này dùng để nhận diện từng khu vực, chẳng hạn số 1 là khu vực đầu...
* HàmMATCH
Hàm này về vị trí của giá trị thoả điều kiện cho trước. Cú pháp:
=MATCH(Lookup_value, Lookup_array, Match_type)
Trong đó:
Lookup_value: Là giá trị để tìm trong bảng cho trước.
Lookup_array: Là bảng giới hạn để tìm giá trị.
Lookup_type: Là đối sẽ nhận một trong ba giá trị 1, 0, và -1, nó quyết định so sánh đối Lookup_valua như thê nào.
Nếu Match_type=-1: Tìm (tìm trong bảng) sô" lớn hơn gấn nhất hay bắng sô" đã cho, và điều kiện trong bảng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Nếu Match_type=0: Tìm (tìm trong bảng) scí bằng sô" đã cho.
Nếu Match_type=l: Tìm (tìm trong bảng) sô" nhỏ hơn sán nhất băng số đã cho, và điều kiện trong bảng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Nếu bổ qua đôi này, Excel hiểu Match_type=l.
* Hàm VILOOKUP
Hàm này thực hiện tìm giá trị được chỉ định trong đối Lookup_value, và tìm ở cột đầu tiên trong bảng cho trưâc. Kết quả là giao cửa hàng vừa tìm đó với cột chỉ định trong đối Col_index_num.
Cú pháp:
=VLOOKƯP(Lookup_value, Table_array,
Col_index_num, Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: Giá trị cân tìm trong cột thứ nhãt của bảng giới hạn.
Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm.
Col_index_num: Sô" thứ tự cột trong bảng giới hạn đề trả về kết quả.
Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định so chính xác hay so sánh tương đối bảng giới hạn.
Nếu Range_lookup=l(TRUE): So tương đối.
Nếu Range_lookup=0 (FALSE): So chính xác.
Nếu bỏ qua đốì này thì Excel hiểu là Rangejookup^l.
6. Nhóm hàm Database (cơ sở dữ liệu)
* Hàm DAVERAGE
Tính trung bình cộng của những mẫu tin thoả mãn điều kiện trên cột khai báo trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
=DAVERAGE(Database, Field, Criteria)
Trong đó.
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột muôn lấy trung bình.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn đê xác định những giá trị trong trường cần tính trung bình.
* Hàm DCOUNT
Đếm sô' các ô thoả tiêu chuẩn được định nghĩa trong đôl Criteria.
Cú pháp:
=DCOUNT (Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột muôn cần đếm. Nếu không chọn đốĩ sô" này thì Excel sẽ đếm toàn bộ cơ sở dữ liệu.
Criteria: Tên vùng hay một dãy ô chứa tiêu chuẩn để xác định trường không trông trong khi đếm.
* Hàm DMAX
Có tác dụng lấy giá trị lớn nhất trong một cột của những mẩu tin dữ liệu.
Cú pháp:
=DMAX (Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột mà bạn muôn tìm giá trị lớn nhất.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn để xác định ràng buộc trên những mẫu tin nào cần tìm giá trị lớn nhất.
* Hàm DMIN
Có tác dụng lấy giá trị nhỏ nhất trong một cột của những mẫu tin dữ liệu.
Cú pháp:
=DMIN(Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột mà bạn muôn tìm giá trị nhỏ nhất.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn đê xác định mấu tin cần tìm giá trị nhỏ nhất.
* Hàm DSUM
Lấy tổng các số’ trong cột thoả mãn những tiêu chuẩn đã cho.
Cú pháp:
= DSUM(Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột mà bạn muôn tìm giá trị nhỏ nhất.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn để xác định mấu tin cần tính.
7. Nhóm hàm Text (văn bản)
* Hàm LEFT
Hàm này trả về sô" ký tự (số’ ký tự này được ta định ở đốì Num_chars ký tự sô' được tính từ trái qua) bên trái của chuỗi cho trước ở đốì Text.
Cú pháp:
=LEFT (Text, Num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản để lấy ký tự.
Num_chars: Là tổng sô' ký tự cần lấy ra (số’ nguyên).
* Hàm LEN
Hàm này trả về chiều dài (có bao nhiêu ký tự) của chuỗi ký tự, một khoảng trắng được xem như một ký tự.
Cú pháp:
=LEN (Text)
Trong đó:
Text: là chuỗi văn bản cần tính chiều dài.
* Hàm LOWER
Hàm này có tác dụng chuyển tất cả các chữ hoa thành chữ thường.
Cú pháp:
=LOWER (Text)
Trong đó:
Text: Là chuỗi cần chuyển đổi thành chữ thường.
* Hàm MID
Hàm này có công dụng chọn và lấy ra các ký tự trong chuỗi cho trước. Ký tự đầu được lấy ra căn cứ vào đối Start_num và tiếp tục lấy ký tự kế tiếp cho đến khi số ký tự lấy ra bằng đốĩ Num_chars thì kết thúc.
Cú pháp:
=MID(Text, Start_num, Num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi để lấy ký các ký tự.
Start_num: Là vị trí bắt đầu lấy ký tự (đối này là sô" nguyên và tính ký tự từ bên trái qua).
Num_chars: Tổng số’ ký tự cần lấy ra.
* Hàm PROPER
Hàm này có tác dụng chuyển chuỗi bấy kỳ (viết chữ hoa hay chữ thưòng bất kỳ nơi nào trong chuỗi) sang dạng các chữ cái đầu trong một từ thành chữ hoa.
Cú pháp:
=PROPER (Text)
Text: Là chuỗi văn bản cần chỉnh sửa (chuỗi này cho phép ta sử dụng: viết trực tiếp vào trong hàm hoặc dùng tham chiếu ô chứa văn bản).
* Hàm REPT
Hàm này trả về chuỗi ký tự được lặp nhiều lần (scí lần ta qui định) trong một ô (kết quả của hàm trả về cho phép tôi đa là 255 ký tự kê ca khoảng trắng).
Cú pháp:
= REPT(Text, Number_time)
P1 Trong đó:
Text: Là chuỗi ký tự muôn lắp lại.
Number_time: Là sô" lần lặp của chuỗi Text.
* Hàm RIGHT
Hàm này tương tự hàm LEFT nhưng nó lấy ký tự bên phải của chuỗi ký tự.
Hàm RIGHT trả về số ký tự (sô" ký tự từ này được ta I định ở đốì Num_chars ký tự số 1 được tính từ phải qua I trái) bên phải của chuỗi cho trước ở đối Text.
Cú pháp:
=RIGHT(Text, Num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản để lấy ký tự.
Num_chars: Là tổng sói ký tự cần lấy ra (sô" nguyên).
* Hàm TEXT
Hàm này chuyển kiểu dữ liệu sô" hay ngày tháng 'hành kiểu dữ liệu chuỗi theo một định dạng cho trước.
Cú pháp:
=TEXT(Value, Format_text)
I Trong đó:
Value: Là giá trị, tham chiếu ô chứa sô" hay công thức trả về số.
Format_text: Đổi này dùng để xác định chuỗi kết quả
hiển thị như thế nào? Có thê dùng các ký hiệu để định dạng cho chuỗi.
* Hàm UPPER
Hàm này chuyển chuỗi văn bản bất kỳ (viết bất kỳ chữ hoa hay chữ thường ở) thành chuỗi hoa.
Cú pháp:
=UPPER (Text)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản hay tham chiếu ô chứa chuỗi văn bản cần chuyển thành chữ hoa.
* Hàm VALUE
Hàm này chuyển chuỗi số’ (kiểu dữ liệu chuỗi) thành giá trị sô" (kiểu dữ liệu sổ).
Cú pháp:
=VALUE (Text)
Trong đó:
Text: Là chuỗi số’ muôn chuyển sang dạng giá trị số.
8. Nhóm hàm Logical (luận lý)
* Hàm AND
Hàm này trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối sô" đúng với điều kiện, ngược lại chỉ cần một đối số’ sai thì hàm sẽ trả về FALSE.
Cú pháp:
=AND (logicall, Logical2,...)
Trong đó:
Logicall, Logical2,... Là các đốì số biểu diễn từng điều kiện bạn có thể sử dụng tối đa 30 đôi số.
* Hàm FALSE
Hàm này trả giá trị FALSE, bạn có thể thay thế bàng cách nhập giá trị này bằng bàn phím.
Cú pháp:
= FALSE0 hàm này không có đốĩ số’.
* Hàm IF
Hàm này dùng để lựa chọn một trong hai, kiểm tra điều kiện ở đối Logical_test nếu đúng thì trả về đối Value_if_true, ngược lại sai trả về đối Value_if_Fasle.
Cú pháp:
=IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false)
Trong đó:
Logical_test: Là điều kiện cho trước bất kỳ (dạng số hay công thức...), điều kiện này phải trả về TRUE hay =1 hoặc FALSE hay =0.
Value_if_true: Đối số này là cteng bất kỷ (dạng sô" hay công thức...), nó được thể hiện nếu kiểm tra điều kiện ỏ đối Logical_test là đúng (TRUE hay =1).
Value_if_false: Đối sô" này là dạng bất kỳ (dạng hay công thức...), nó được thê hiện nếu kiểm tra điều kiện ở đối Logical _test là sai (FALSE hay =0).
* Hàm NOT
Hàm NOT lấy phủ định một điều kiện trong đổi Logical
và nó trả về kết quả một giá trị Logic TRUE=1 (đúng) hoặc FALSE=0 (sai).
Cú pháp:
=NOT(Logical)
Trong đó:
Logical: Là giá trị biểu thức luận lý bất kỳ có thể đánh giấ TRUE hay FALSE.
* Hàm OR
Hàm OR trả về giá trị là TRUE hoặc FALSE. Hàm này chỉ cần một đối đúng trả về TRUE, tất cả các đối đều sai trả về FALSE.
Cú pháp:
OR(Logicall, Logical2,...)
Trong đó:
Logicall, Logical2,... Là một só hay một điều kiện nào đó có thể là TRUE hoặc FALSE. Trong hàm này bạn có thể sử dụng đến 30 đối số’.
* Hàm TRUE
Hàm này trả về trị TRUE, bạn có thể thay thế bằng cách nhập giá trị này từ bàn phím.
Cú pháp:
= TRUEO Hàm này không có đối sô".
9. Nhóm hàm Information (thông tin)
* Hàm CELL
Hàm này trả về thông tin của ô được chọn như: Sự định dạng, vị trí hay nội dung...
Cú pháp:
=CELL (Info_Type, Reference)
Trong đó:
Info_Type: Đốì này chứa một trong những chức năng và những chức năng này được viết dưới dạng Text (rào giữa hai dấu nháy kép), hay tham chiếu ô chứa chức năng.
Bảng dưới đây giải thích các chức năng.
TÊN CHỨC NĂNG Ý NGHĨA
Address Trả về tham chiều ô tuyệt đối
Col Trả về sô' côt của đối Reference.
Color Trả về 1: Nếu màu định rõ cho số âm ngược lại trả về 0.
Contents Trả vể nội dung của ô trai trên, đây là giá trị không có bất kỳ xác lập nào.
Filename Trả về đường dẫn và tên tập tin của bảng tính chứa ô cần tính
Format Trả về ký tự hiệu định dạng của ô được chọn. Nếu tập tin này chưa lưu hàm trả về giá trị 0.
Parenthesis Trả về 1: Nếu ô được đinh dạng với dấu ngoặc cho số dương, ngược lại trả về sô" 0.
Prefix Trả về một ký hiệu để định dạng cho ô
Protect Trả về giá trịl nếu ô bị khoá, 0 nếu ô bị khoá.
Row Trả về sô" hạng của đối Reference.
Type Trả về ký hiệu mô tả loại ô:b chỉ ô đó là ô trắng, 1 là nhãn hay chuỗi ký tự, V là giá trị
Width Trả về chiều rộng của cột tính theo ký tự
Reference: Là tham chiếu ô muôn biết thông tin, nếu bổ qua đối này, Excel sẽ tham chiếu đến ô chứa hàm.
* Hàm ERROR.TYPE
Trả giá trị lỗi để định rõ dạng lỗi đang được đánh giá. Cú pháp:
=ERROR.TYPE (Error_val)
Trong đó:
Error_val: Là giá trị lỗi.
Giá trị lỗi Kết quả
#NƯLL! 1
#DIV/0! 2
#VALUE! 3
#REF! 4
#NAME? 5
#NUM! 6
#N/A 7
Các giá trị lỗi khác #N/A
* Hàm INFO
Trả về thông tin về môi trường tính tóan hiện hành. Cú pháp:
=INFO(Type_text)
Trong đó:
Type_text: Là chuỗi văn bản xác định thông tin cần chọn hay là tham chiếu ô chứa chuỗi.
* Hàm ISBLANK
Hàm này dùng đê xác định xem liệu có ô trống trong dãy ô muôn kiểm tra hay không. Kết quả trả về của hàm là giá trị logic nếu tham chiếu đến ô trông.
Cú pháp:
=ISBLANK (Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị này có thế là: Nội dung bất kỳ được nhập vào hay tham chiếu ô.
* Hàm IS ERROR
Hàm này kiểm tra để tìm lỗi trong Excel bất kỳ. Trả về một giá trị logic TRUE hoặc FALSE.
Cú pháp:
=ISERROR (Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô.
* Hàm ISNONTEXT
Hàm này có tác dụng kiểm tra giá trị không phải là chuỗi. Nếu là chuỗi trả về giá trị FALSE, ngược lại nếu không phải thì trả về TRUE.
Cú pháp:
=ISNONTEXT(V alue)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô.
* Hàm ISNUMBER
Hàm này có tác dụng kiểm tra giá trị có phải là sô" hay không? Nếu phải thì trả về TRUE, Ngược lại trả về giá trị FALSE.
Cú pháp:
=ISNƯMBER(Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô.
* Hàm ISTEXT
Hàm này kiểm tra để tìm chuỗi và trả về giá trị TRUE nếu đúng, ngược lại là FALSE.
Cú pháp:
=ISTEXT(V alue)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô
* HàmN
Hàm này có tác dụng đổi một giá trị sang một sô".
Cú pháp:
=N(Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị muôn đổi sang sô. Bảng dưới đây liệt kê kết quả về của hàm N.
Giá tri Kết quả
Giá trị sô" Chính sô" đó
Ngày Số xê-ri
TRUE 1
Các giá trị khác 0
* Hàm TYPE
Trả về kiểu số đại diện cho loại giá trị chứa trong ô.
Cú pháp:
=Type (Value)
Trong đó:
Value: Có thể là trị sô", chuỗi, giá trị logic, giá trị lỗi và mảng hàm Type trả về một trong các kết quả sau đây.
Giá tri Kết quả
Trị sô" 1
Chuỗi 2
Giá trị logic 4
Giá trị lỗi 16
Mảng 64
III. CÁC HÀM THAM KHẢO
ABS (number): Tính trị tuyệt đốỉ của một số (giá trị ruyệt đối của một số’ là sô" luôn luôn dương).
CEILING (number, significanceO'. Làm tròn lên một số’ <cách xa khỏi sô" 0) đến bội số’ gần nhất của significance.
COMBIN (number, numberjchosen): Trả về số’ tổ hợp được chọn từ một sô' các phần tử. Thường dùng để xác định tổng sô nhóm có được từ một số các phần tủ.
EVEN (number)-. Làm tròn một sô" đến số' nguyên chẵn gần nhất
EXP (number)'. Tính lũy thừa cơ sô" e của một sô"
FACT (number): Tính giai thừa của một sô"
FACTDOUBLE (number): Tính giai thừa cấp hai của một sô"
FLOOR (number, significance)’. Làm tròn xuống một sô" đến bội sô" gần nhất
GCD (numberl, number2, ...): Tìm ước số chung lớn nhất của các sô"
INT (number)-. Làm tròn một sô" xuống sô" nguyên gần nhất
LCM (numberl, number2, ...): Tìm bội số’ chung nhỏ nhất của các số
LN (number)-. Tính logarit tự nhiên của một sô"
LOG (number): Tính logarit của một sô"
LOGlO (number)'. Tính logarit cơ số 10 của một sô"
MDETERM (array): Tính định thức của một ma trận
MĨNVERSE (array): Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận
MMULT (array 1, array2): Tính tích hai ma trận
MOD (number, divisor)-. Lấy phần dư của một phép chia.
MROUND (number, multiple)'. Làm tròn một sô' đến bội sô" của một sô' khác
MULTINOMIAL (number 1, number2, ...): Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các sô"
ODD (number): Làm tròn một số đến sô" nguyên lẻ gần nhất
PI 0: Trả về giá trị con số Pi
POWER (number, power)'. Tính lũy thừa của một sô"
PRODUCT (number 1, number2, ...): Tính tích các số
QUOTIENT (numberator, denominator): Lấy phần nguyên của một phép chia
RAND 0: Trả về một sô" ngẫu nhiên giữa 0 và 1
RANDBETWEEN (bottom, top): Trả về một số’ ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn
ROMAN (number, form): Chuyển một sô" (ả-rập) về dạng sô" La-mã theo định dạng tùy chọn
ROUND (number, num_digits): Làm tròn một sô" theo sự chỉ định
ROUNDDOWN (number, num_digits)\ Làm tròn xuống một sô' theo sự chỉ định
ROUNDUP (number, num_digits): Làm tròn lên một số theo sự chỉ định
SERIESSUM (x, n, m, coefficients): Tính tổng lũy thừa của một chuỗi sô"
SIGN (number■): Trả về dấu (đại số) của một số
SQRT (number)-. Tính căn bậc hai của một sô"
SQRTPI (number): Tính căn bậc hai của một sô" được nhân với Pi
SUBTOTAL (function_num, refl, ref2, ...): Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định
SUM (number 1, number2, ...): Tính tống các sô"
SUMIF (range, criteria, sum_range): Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định
SUMIFS (sum_range, criteria _rangel, criterial, criteria_range2, criteria2, ...): Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/url]
SUMPRODUCT (array 1, array2, ...): Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu
SUMSQ (number 1, number2, ...): Tính tổng bình phương của các sô"
SUMX2MY2 (array_x, array_y): Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị
SUMX2PY2 (array_x, array_y): Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị
SUMXMY2 (array_x, arrayjy)\ Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị
TRUNC (number, numjiigits): Lấy phần nguyên của một sô" (mà không làm tròn)
ACOS (number): Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
ACOSH (number)-. Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1
ASIN (number)'. Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một sô" nằm trong khoảng từ -1 đến 1
ASĨNH (number)-. Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số
AT AN (number)-. Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của một sô"
ATAN2 (x_num, yjium): Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ X và y
AT ANH (number)-. Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một sô" nằm trong khoảng từ -1 đến 1
COS (number)-. Trả về một giá trị radian, là cosine của một số
COSH (number): Trả về một giá trị radian, là cosine-hvperbol của một sô"
DEGREES (angle): Chuyển đổi sô đo của một góc từ radian sang độ
RADIANS (angle): Chuyên đổi số đo của một góc từ độ sang radian
SIN (number)-. Trả về một giá trị radian là sine của một số’
SINH (number)-. Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số
TAN (number)-. Trả về một giá trị radian, là tang của một sô"
TANH (number): Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một sô"
3. CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẲN VÀ CHUỗI - TEXT FUNCTIONS
ASC (text)'. Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
BATHTEXT (number)'. Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tô" "Bath" ở phía sau.
CHAR (number)-. Chuyển đổi một mã sô" trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
CLEAN (text)'. Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi
CODE (text)'. Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text
CONCATENATE (textl, text2, ...): Nốì nhiều chuỗi thành một chuỗi
DOLLAR- (number, decimals)'. Chuyển đổi một sô" thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muôn.
EXACT (textl, text‘2): So sánh hai chuỗi. Nếu giông nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
FIND (find_text, withinJtext, start_num): Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (withinjtext), tính theo ký tự đầu tiên
FIXED (number, decimals, no_commas): Chuvển đổi một sô" thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muôn
LEFT (text, num_chars): Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo sô" lượng được chỉ định
LEN (text)-. Đếm số ký tự trong một chuỗi
LOWER (text)'. Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thưòng
MID (text, start_num, num_chars): Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước
PROPER (text): Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường
REPLACE (oldjtext, start Jium, num_chars, rew_text): Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định
REPT (text, times)'. Lặp lại một chuỗi vối sô" lần được cho trước
RIGHT (text, num_chars)\ Trả về một hay nhiều ký tự inh từ bên phải của một chuỗi, theo sô' lượng được chỉ định
SEARCH (findjkext, withinjtext, start_num): Tìm vi trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên
SUBSTITUTE (text, oldjtext, newjtext, instance_num): Thay thê chuỗi này bằng một chuỗi khác
T (value): Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng
TEXT (value, format_text): Chuyển đổi một sô' thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định
TRIM (text)-. Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
UPPER (text): Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa
VALUE (text): Chuyển một chuỗi thành một số
4. CÁC HÀM DÒ TÌM VÀ THAM CHIEU - LOOKUP FUNCTIONS
ADDRESS (rowjium, column_num, absjium, al, sheet_text): Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số’ dòng và chỉ sô" cột được cung cấp
AREAS (reference): Trả về sô" vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô ròi rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính
CHOOSE (num, value 1, value2, ...): Chọn một giá trị trong một danh sách
COLUMN (reference): Trả vê sô thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu
COLUMNS (referencej: Trả về số cột của vùng tham chiếu
GETPIVOTDATA (data_field, pivotjtable, fieldl, iteml, field2, item2,...): Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
HLOOKUP (lookup jualue, table jarray,
row_index_num, rangejookup): Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước
HYPERLINK (linkjocation, friendly_name)\ Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết
INDEX (reference, row_num, column_num, area_nu?n): Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào sô' thứ tự hàng và sô" thứ tự cột
INDIRECT (refjtext, al): Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về ngay tức thòi đê hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi muôn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi công thức đó
LOOKUP (lookup_value, lookup_ưector, result_vector): Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định
LOOKUP (lookupjualue, array): Dạng MaNG - Tim kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuôì cùng trong mảng đó
MATCH (lookupjualue, lookupjarray, matchjtype): Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị
OFFSET (reference, rows, cols, height, width): Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu t.i ìột ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định
ROW (reference)'. Trả về scí thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu
ROWS (reference)'. Trả về sô" dòng của vùng tham chiếu
TRANSPOSE (array): Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập ở dạng công thức mảng)
VLOOKUP (lookup _ualue, table_array,
col_index_num, range_lookup): Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.
5. CÁC HÀM LUẬN LÝ - LOGICAL FUNCTION
AND (logical 1, logical2, ...): Trả về TRUE nếu tất cả các đối sô là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đôi SỐ là FALSE
IF (logical Jest, value_if_true, value_if_false): Dùng đê kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức
IFERROR (value, value_if_error): Nếu lỗi xảy ra thì... làm gì đó
NOT (logical): Đảo ngược giá trị của các đối sô"
OR (logicall, logical2, ...): Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối sô" là FALSE
FALSEQ và TRUEQ: Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này
6. CÁC HÀM THÔNG TIN - INFORMATION FUNCTIONS
CELL (info_type, reference): Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô ở góc trên bên trái trong một tham chiếu
ERROR.TYPE (error_ual ): Trả về một con sô" tương ứng với một trong các trị lỗi trong Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗi
INFO (infojtext): Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel
IS... (value): Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT, ISNUMBER. ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel. Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai
ISEVEN (number): Trả về TRUE nếu number là sô chẵn, FALSE nếu number là sô" lẻ
ĨSQDD (number): Trả về TRUE nếu number là sô lẻ, FALSE nếu number là số' chẵn
N (value)'. Chuyển đổi một giá trị thành một sô"
NA (value): Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một sô hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!
TYPE (value): Trả về loại của giá trị cần tra cứu
7. CÁC HÀM NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN - DATE AND TIME FUNCTIONS
DATE (year, month, day): Trả về các sô' thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.
DATEVALUE (date_text■): Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi datejtext (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm có thê tính toán được).
DAY (serial_number): Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số’ tuần tự. Kết quả trả về là một sô' nguyên từ 1 đến 31.
DAYS360 (start_date, endjdate, method): Trả về sô" ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán tài chính.
EDATE (startjdate, months): Trả về sô" tuần tự thế hiện một ngày nào đó tính từ mốc thòi gian cho trước và cách mốc thòi gian này một S<D tháng được chỉ định.
EOMONTH (startjdate, months)'. Trả về số tuần tự thế hiện ngày cuối cùng của một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thòi gian này một sô" tháng được chỉ định.
HOUR (serial_number): Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.
MINUTE (serial_number): Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ
0 đến 59.
MONTH (serial Jiumber): Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi sô" tuần tự. Kết quả trả về là một sô' nguyên từ 1 đến 12.
NETWORKDAYS (start jdate, endjdate, holidays): Trả về tất cả sô" ngày làm việc trong một khoảng thòi gian giữa start_date và end_date, không kể các ngày cuổì tuần và các ngày nghỉ (holidays).
NOW 0: Trả về sô" tuần tự thê hiện ngày giò hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kêt quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và giờ phút giây.
SECOND cserialJiumber): Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một sô' nguyên từ 0 đến 59.
TIME (hour, minute, second): Trả về phần thập phân của một giá trị thòi gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thê hiện ở dạng giờ phút giây.
TIMEVALUE (time_text): Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).
TODAY 0: Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thê hiện ở dạng ngày tháng năm.
WEEKDAY (serialJiumber, return,_type): Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.
WEEKNUM (serialJiumber, return_type): Trả về một sô" cho biết tuần thứ mấy trong năm.
WORKDAY (start_day, days, holidays)-. Trả về một s<3 tuần tự thề hiện sô" ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
YEAR (serialJiumber): Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi sô" tuần tự. Kết quả trả về là một sô” nguyên từ 1900 đến 9999.
YEARFRAC (startjdate, end_date, basisJ: Trả về tỷ lệ của một khoảng thòi gian trong một năm.
8. CÁC HÀM THỐNG KÊ - STATISTICAL FUNCTIONS
Các hàm thông kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính
A. NHÓM HÀM VỂ THỐNG KÊ
AVEDEV (number 1, number2, ...): Tính trung bình độ ìệch tuyệt đối các điếm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập sô" liệu
AVERAGE (number 1, number2,...): Tính trung bình cộng
AVERAGEA (number 1, number2, ...): Tính trung bình :ộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic
AVERAGEIF (range, criteria 1): Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện
AVERAGEIFS (range, criteria 1, criteria2, ...): Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
COUNT (ualuel, value2, ...): Đếm sốô trong danh sách
COUNTA (valuel, value2, ...): Đếm sô' ô có chứa giá trị 'không rỗng) trong danh sách
COUNTBLANK (range)'. Đếm các ô rỗng trong một vùng
COUNTIF (range, criteria)'. Đếm số’ ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
COUNTIFS (rangel, criterial, range2, criteria2, ...): Đếm sô" ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
DEVSQ (number 1, number2, ...): Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
FREQUENCY (data_arraỵ, binsjarray): Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các sô". Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng
GEQMEAN (numberl, number2, ...): Trả về trung bình nhân của một dãy các sô" dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước...
HARMEAN (number 1, number2, ...): Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các sô"
KURT (number 1, number2, ...): Tính độ nhọn của tập sói liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đôi của một phân bô" so với phân bô' chuẩn
LARGE (array, k): Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu
MAX (number 1, number2, ...): Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị
MAXA (number 1, number2, ...): Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MEDIAN (number 1, number2, ...): Tính trung bình vị
của các số’.
MIN (numberl, number2, ...): Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị
MINA (number 1, number2, ...): Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MODE (number 1, number2, ...): Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị
PERCENTILE (array, k): Tìm phân vị thứ k của các dá trị trong một mảng dữ liệu
PERCENTRANK (array, X, significance): Trả về thứ hạng (vị trí tương đôi) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó
PERMUT (number, number_chosen): Trả về hoán vị :ua các đối tượng.
QUARTILE (array, quart): Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thưòng được dùng trong khảo sát dữ liệu để rhia các tập hợp thành nhiều nhóm...
RANK (number, ref, order)-. Tính thứ hạng của một sô' 'rong danh sách các s<í
SKEW (numberl, number2, ...): Trả về độ lệch của ; nân phôi, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó
SMALL (array, k): Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong nột tập sô"
STDEV (numberl, number2, ...): Ước lượng độ lệch cnuẩn trên cơ sở mẫu
STDEVA (value 1, value2, ...): ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic
STD EVP (number 1, number2, ...): Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp
STDEVPA (valuel, ưalue2, ...): Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic
VAR (number 1, number2, ...): Trả về phương sai dựa trên mẫu
VARA (value 1, value2, ...): Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text
VARP (numberl, number2, ...): Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp
VARPA (ưaluel, value2, ...): Trả về phương sai dựa trên toàn thế tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.
TRIMMEAN (array, percent): Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.
B. NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHOI XÁC SUẤT
BETADIST (x, alpha, beta, A, B): Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BETAINV (probability, alpha, beta, A, B): Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BINOMDIST (number _s, trials, probability_s,
cumulative): Trả về xác suất của những lần thử thành
: òng của phân phốĩ nhị phân.
CHIDIST (x, degrees_freedom): Trả về xác xuất một :hía của phân phổi chi-squared.
CHIINV (probability, degrees_freedom): Trả về nghịch iảo của xác xuất một phía của phân phôi chi-squared.
CHITEST (actual_range, expected_range)\ Trả về giá trị rủa xác xuất từ phân phổi chi-squared và số bậc tự do ‘ũơng ứng.
CONFIDENCE (alpha, standardjdev, size): Tính -ihoang tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết
CRITBINOM (trials, probability_s, alpha)'. Trả vê giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ung dụng đạt chất lượng...
EXPONDIST (x, lambda, cumulative): Tính phân phối I mủ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố...
FDIST (x, degrees_freedoml, degrees_freedom2)\ Tính I :hân phôi xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số I ỉiệu có nhiều mức độ khác nhau hay không...
FINV (probability, degrees_freedoml, degrees _freedom2): Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để 150 sánh độ biến thiên trong hai tập sô" liệu
FTEST (arrayl, array2): Trả về kết quả của một phép :hử F. Thường dùng đế xác định xem hai mẫu có các
I 'hương sai khác nhau hay không...
FISHER (x): Trả vê phép biến đối Fisher tại X. Thường dùng đê kiêm tra giả thuyết dựa trên hệ sô'tương quan...
FISHERINV (y)\ Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng sô"liệu...
GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulativeTrả về phân phôi tích lũy gamma. Có thể dùng đê nghiên cứu có phân bô" lệch
GAMMAINV (probability, alpha, beta): Trả về nghịch đảo của phân phôi tích lũy gamma.
GAMMLN (x): Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
HYPGEOMDIST (numberl, number2, Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một sô"lần thành công nào đó...)
LOGINV (probability, mean, Standardjdev): Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của X (LOGNORMDIST)
LOGNORMDIST (x, mean, Standard_dev): Trả về phân phối tích lũy lognormal của X, trong đó logarit tự nhiên của X thường được phân phối với các tham sô" mean và standard_dev.
NEGBINOMDIST (number_f, number _s,
probability_s): Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
NORMDIST (x, mean, standard_dev, cumulative)'. Trả về phân phổi chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thông kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết
NORMINV (probability, mean, Standardjdev): Tính nghịch đảo phân phôi tích lũy chuẩn
NORMSDIST (z)\ Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1
NORMSINV (probability)-. Tính nghịch đảo của hàm phân phổi tích lũy chuẩn tắc
POISSON (x, mean, cumulative)-. Trả về phân phôi poisson. Thường dùng đê ước tính số lượng biến cô" sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
PROB (x_range, prob_range, lower_ỉimit, upperJimit): Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn
STANDARDIZE (x, mean, Standard__devỳ: Trả về trị chuẩn hóa từ phân phôi biểu thị bởi mean và standard_dev
TDIST (x, degrees_freedom, tails): Trả về xác suất của phân phôi Student (phân phối t), trong đó X là giá trị tính từ t và được dùng đê tính xác suất.
TINV (probability, degrees_freedom): Trả về giá trị t của phân phôi Student.
TTEST (arrayl, array2, tails, type): Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.
WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative)-. Trả về phân phối Weibull. Thưòng sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
ZTEST (array, X, sigma)-. Trả về xác suất một phía của phép thử z.
c. NHÓM HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ Hồi QUY TUYÊN TÍNH
CORREL (array 1, array2): Tính hệ sô" tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính
COVAR (array 1, array2)\ Tính tích sô" các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích sô" đó
FORECAST (x, krtownjy's, knownjx's): Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính
GROWTH (known_y's, known_x's, new_x's, const): Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.
INTERCEPT (knownjy's, known_x's)\ Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị X và y cho trước
LINEST (known_y's, known_x's, const, stats): Tính thông kê cho một đvíờng bằng cách dùng phương pháp bình phương tốỉ thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đưòng thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng.
LOGEST (knownjy's, known_x's, const, stats): Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ
phù hợp với dữ liệu dược cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng
PEARSON (arrayl, array2)\ Tính hệ sô" tương quan momen tích pearson (r), một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập sô" liệu
RSQ (known_y's, known_x's)\ Tính bình phương hệ sô" tương quan momen tích Pearson (r), thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's
SLOPE (knownjy's, known_x’s): Tính hệ số góc của đưòng hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu
STEYX (known_y's, known_x’s): Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị X trong hồi quy.
TREND (knownjy’s, known_x's, new_x's, const): Trả về các trị theo xu thế tuyến tính
9. CÁC HÀM QUẢN LÝ cơ SỞ DỮ LIỆU VÀ DANH SÁCH -DATABASE AND LIST MANAGAMENT FUNCTIONS
Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách
Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Xhững hàm này bắt đầu bằng chữ D.
Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối sô" này là các tham chiếu đến các
mảng trong bảng tính.
• database: Là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu là một danh sách dữ liệu gồm những mẩu tin, và có cột dữ liệu là các trường (field). Dòng đầu tiên trong danh sách luôn chứa tên trường.
• field: Cho biết cột nào được sử dụng trong hàm. field có thế được cho ở dạng text vối tên cột được để trong cặp dấu ngoặc kép (như "Age", "Yield"...) hay là số đại diện cho vị trí của cột (1, 2, ...)
• criteria: Là một dãy các ô chứa điều kiện. Có thế dùng bất cứ dãy nào cho phần điều kiện này, miễn là dãy đó có ít nhất một tên cột và một ô bên dưới tên cột để làm điều kiện cho hàm (xem thêm bài Một sô ví dụ về cách dùng Criteria để nhập điều kiện ở sau đây).
PAVER AGE (database, field, criteria): Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT (database, field, criteria)-. Đếm các ô chứa sô' liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNTA (database, field, criteria)-. Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DGET (database, field, criteria:): Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
DMAX (database, field, criteria): Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMIN (database, field, criteria)'. Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
PRODUCT (database, field, criteria)-. Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEV (database, field, criteria)'. Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các 5ố liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEVP (database, field, criteria): Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thê các tập hợp, bằng cách sử dụng các sô' liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSUM (database, field, criteria)'. Cộng các sô" trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVAR (database, field, criteria)'. Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các sô" liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVARP (database, field, criteria): Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các sô" liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
GETPIV OTP AT A (data _field, pivot Jtable, fieldl, iteml, field2, item2,...): Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
(Sưu tầm)
* Hàm DB
Tính khấu hao cho tài sản sử dụng theo hướng khấu hao giảm dần cho từng kỳ cố định tại một thời điểm nhất định
Cú pháp
=Db (Cost, Salvage, Life, Period, Month).
Trong đó
Cost: Giá trị khởi điểm của tài sản
Salvage: giá trị còn lại của tài sản sau khi khấu hao.
Life: Thời hạn sử dụng của tài sản
Periof: Thòi kỳ ta tính chi phí khấu hao.
Month: Số lương trong năm đầu tiên. Nếu bỏ qua mục này thì được hiểu là 12 tháng.
* Hàm DDB
Hàm DDB trả về giá trị khấu hao của một tài khoản cho một thời hạn nhất định bằng cách dùng phương pháp kê toán giảm gấp đôi
Cú pháp
=DDB (Cost, Salvage, Life, Period, Factor)
Trong đó:
Cost: Giá trị khởi điểm của tài sản
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi bị khâu hao
Life: Thời hạn sử dụng của tài sản
Period: Thời kỳ ta tính chi phí khấu hao.
Factor: Là kiểm soát tỷ suất tính chi phí khấu hao, bỏ đôi sô" này thì Excel mặc định là 2.
Hai mục Life và Period phải được tính cùng thời điểm chẳng hạn: Ngày, tháng hay năm.
* Hàm FV
Hàm FV tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư. Cú pháp
=FV (Rate, Nper, Pmt, Pv, Type)
Trong đó
Rate: Tỉ trọng lãi suất trong mội thời hạn.
Nper: Là tổng sô" thời hạn thanh toán của một kinh doanh.
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn (bao gồm vốn và lãi suất). Không thay đổi trong suốt thời kỳ kinh doanh.
Pv: Giá trị hiện hành của khoản đầu từ. Nếu bỏ qua đối sô" này thì mặc định là 0
Type: Mặc định thòi điểm phải tra. Có hai giá trị 1 và 0. + Nếu Type= 1: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
+ Nếu type= 0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
* Hàm IPMT
Hàm IPMT trả về giá trị khoản lãi thanh toán trong một thời hạn đã cho.
Cú pháp:
=IPMT (Rate, Per, Nper, Pv, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi xuất định kỳ
Per: Thời hạn muôn tìm lãi suất.
Nper: Tổng số kỳ hạn.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiện thị sô" khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoảng trong tương lai hay sô" dư sau lần thanh toán cuôì cùng, bỏ qua đối nàý thì mặc định là 0.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai giá trị 1 và 0.
Nếu Type=l: Thanh toán vào đầu mỗi thời điểm.
Nếu Type= 0: Thanh toán vào cuối năm mỗi thòi điểm.
Nếu bỏ qua đốì này thì Excel hiểu Type= 0
* Hàm IRR
Hàm IRR sẽ trả về tỷ suất doanh lợi nội tại dựa trên một loạt lưu chuyên tiền mặt.
Cú pháp:
= IRR (Values, Gues)
Trong đó:
Valuse: Một mảng hay tham chiếu đến các ô giá trị lưu chuyên tiền mặt.
Guess: Kết quả ước tính. Bổ qua giá trị này thì Excel mặc định là 10 %.
* Hàm ISPMT
Hàm ISPMT tính toán lãi suất phải trả trong một thòi gian đã cho.
Cú pháp:
= ISPMT (Rate, Per, Nper, Pv).
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Per: Thòi hạn muôn tìm lãi suất.
Nper: Tổng sô' kỳ hạn.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiện thị số’ khoản vay.
* Hàm MIRR
Trả về tỉ lệ doanh thu nội tại cho một loạt lưu chuyển tiền mặt. Chức năng này bao gồm giá trị đầu tư và tiền lòi của tái đầu tư tiền mặt.
Cú pháp:
= MIRR (Valuse, Finance_rate, Reinvest_rate)
Trong đó:
Values: Một mảng hay tham chiếu đến các ô giá trị lưu chuyển tiền mặt.
Finance_rate: Lăi suất phải trả cho khoản tiền sử dụng trong lưu chuyển tiền mặt.
Reivest_rate: Lãi sinh ra do tái đầu tư tiền mặt.
* Hàm NPER
Hàm NPER dùng dể xác định số’ thòi hạn cho một
khoản đầu tư dựa trên một khoản chỉ định kỳ không đổi và một tỷ lệ lãi suất không đôi.
Cú pháp:
= NPER (Rate, Pmt,Pv, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ;
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn (bao gồm vốn và lãi suất). Không thay đổi trong suốt thòi kỳ kinh doanh.
Pv: Giá trị niên khoản hiện tại, hay tổng sô" giá trị từ bây giờ đê tính cho các khoản thanh toán trong tương lai. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiên thị sô" khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoảng trong tương lai.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai g ía trị 1 và 0.
Nếu Type= 1: Thanh toán vào đâu mỗi thời điểm.
Nếu Type=0: Thanh toán vào cuối thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type=0.
* Hàm NPV
Hàm NPV tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư. Hàm này sử dụng đê tính một tỉ lệ chiết khấu hoặc chi trả trong tương lai (thường là giá trị âm), và giả định việc thanh toán vào cuối kỳ.
Cú pháp:
=NPV(Rate, Valuel, Value2...)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Valuel, Value2...: Là giá trị thanh toán ở mỗi kỳ. Trong hàm này bạn có thể sử dụng được 29 đối sô".
* Hàm PMT
Hàm này dùng để tính khoản thanh toán cho một số’ tiền vay. Trong tính toán giả sử tỉ lệ lãi suất và sô' chi không đổi.
Cú pháp:
=PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiển thị sô' khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoảng trong tương lai.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai giá trị 1 và 0.
Nêu Type=l: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
Nêu Type=0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type=0.
* Hàm PPMT
Hàm này dùng để tính tổng khoản tiền phải trả trong một kỳ hạn đã cho đối với một khoản đầu tư.
Cú pháp:
=PPMT (Rate, Pen, Nper, Pv, Fv,Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Pen: Kỳ hạn tính lãi suất.
Nper: Tổng s<3 lần phải chi trả.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay.
Pv: Giá trị niên khoản trong tương lai.
Type: Xác định thòi điểm thanh toán: Có hai giá trị 1 và 0.
Nếu Type=l: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
Nếu Type=0: Thanh toán vào cuối thòi điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type=0.
* Hàm PV
Hàm PV dùng đê tính giá trị thực của một khoản đầu tư. Cú pháp:
=PV (Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)
Trong đó:
Rate: Lãi suất định kỳ.
Nper: Tổng số kỳ hạn.
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn.
Fv: Giá trị niên khoản trong tương lai hay số dự sau lần thanh toán cuối cùng, bổ qua đối này thì mặc định là 0.
Type: Xác định thời điểm thanh toán vào đầu mỗi thời điểm.
Nếu Type= 1: Thanh toán vào đầu mỗi thời điểm.
Nếu Type= 0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu Type= 0.
* Hàm RATE
Hàm này xác định lãi suất của một khoản vay dựa vào sô" lần thanh toán, khoản thanh toán và khoản vay gốc.
Cú pháp:
=RATE: (Nper, Pmt, Pv, Fv, Type, Guess).
Trong đó:
Nper: Tổng sô" kỳ hạn.
Pmt: Là khoản thanh toán cho mỗi thời hạn.
Pv: Giá trị niên khoản hiện nay. Khi tính khoản thanh toán vay, Pv sẽ hiên thị sô" khoản vay.
Fv: Giá trị niên khoản trong tương lai hay sô" dư sau lần thanh toán cuối cùng, bỏ qua đốì này thì mặc định là 0.
Type: Xác định thời điểm thanh toán. Có hai giá trị 1 và 0.
Nếu Type:=l: Thanh toán vào đầu mỗi thòi điểm.
Nếu Type= 0: Thanh toán vào cuối mỗi thời điểm.
Nếu bỏ qua đối này thi Excel hiểu la Type= 0.
Guses: Dự đoán của bạn về lãi suất định kỳ là bao nhiêu, nếu bỏ qua đối này thì Excel sẽ mặc định là 10 %.
* Hàm SLN
Hamg SLN trả về chi phí khấu hao cho một tài sản trong khoảng thời gian quy định. Hàm này dùng mô hình khấu hao đều (đưòng thắng) (nghĩa là giá tri khấu hao ở tất cả thòi kỳ là như nhau).
Cú pháp:
= SLN (Cost, Salvage, Life)
Trong đó:
Cost: Giá trị ban đầu của tài sản.
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi khấu hao. Life: Thời hạn sử dụng của tài sản.
* Hàm SYD
Hàm SYD trả về khấu hao của một tài sản cho một thòi hạn nhất định bằng cách dùng phương pháp tổng sô" năm.
Cú pháp:
=SYD(Cost, Salvage, Life, Per)
Trong đó:
Cost: Giá trị ban đầu của tài sản.
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi bị khấu hao. Life: Thòi hạn sử dụng của tài sản.
Per: Thòi hạn (sử dụng cùng đơn vị với Life).
* HàmVDB
Hàm DVB trả về tổng chi phí khấu hao cho một tài sản sử dụng trong nhiều kỳ.
Cú pháp:
= VDB(Cost, Salvage, Life, Start_Period, End_Period, Factor, No_Switch).
Trong đó:
Cost: Giá trị ban đầu của tài sản.
Salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi khấu hao. Life: Thời hạn sử dụng của tài sản.
Start_Period: Kỳ hạn đầu tiên tính chi phí khấu hao.
End_Period: Kỳ hạn cuối cùng tính chi phí khấu hao.
Factor: Đốĩ số kiểm soát tỷ suất tính chi phí khấu hao. Nếu bỏ qua đối này thì Excel sẽ mặc định là 2.
No_ Switch: Đối sô" này là một giá trị logic có hai giá trị TRUE hoặc FALSE, cho phép ta dùng phương pháp khấu hao đều (đường thẳng) hoặc không dùng.
Nêu No_ Switch= TRUE thì Excel không sử dụng phương pháp khấu hao đều (đường thẳng).
Nêu No_ Switch= FALSE hay bỏ qua đối này thì Excel sẽ sử dụng phương pháp khấu hao đểu (đường thẳng).
2. Nhóm hàm Date& Time (ngày tháng và thời gian)
* Hàm Date
Hàm này trả kết quả là trị ứng với tháng ngày năm.
Cú pháp:
= DATE (Year, Month, Day)
Trong đó:
Year: Sô' năm, sô' năm này nằm trong khoảng từ 1990 đến 1999.
Month: Số’ tháng trong năm, nếu giá trị này lớn hơn 12 thì Excel tự đổi là 12 tháng = 1 năm và trả về kết quả số’ năm + số năm đã quy đổi và sô" tháng trong năm.
Day: Số’ ngày trong tháng. Nếu số’ này lớn hơn sô' ngày trong tháng, lúc này Excel tự động đổi 30 hay (28,29,31) ngày =1 tháng, và trả về kết quả là số' tháng + số’ tháng đã qua đổi và số ngày trong tháng.
* Hàm DATEVALUE
Hàm này trả về SC) thứ tự (với ngày 1 tháng 1 năm 1900 là sô thứ tự 1, ngày 2/1/1900 là ngày sô thứ 2..., ngày 1/2/1900 là ngày thứ 32) của chuỗi đã nhập.
Cú pháp:
= DATEVALƯE (Date_text)
Trong đó
Date_text: Là chuỗi ngày tháng muôn chuyên thành số thứ tự.
* Hàm DAY
Trả về giá trị ngày của dữ liệu loại ngày tháng năm, chuỗi sô" có thê là một chuỗi văn bản chắng hạn: “4-5-03” hoặc”15- Apr-1995”, Excel sẽ tự động chuyển thành dữ liệu ngày tháng năm.
Cú pháp:
=DAY(Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị ngày, tham chiếu ô chứa ngày tháng hay văn bản trong cặp dấu ngoặc.
* Hàm DAYS360
Hàm này trả về ngày giữa hai ngày cho trước dựa trên một năm là 360 ngày. Nó được sử dụng cho hệ thông kê toán dựa trên 12 thấng mỗi tháng có 30 ngày.
Cú pháp:
= DAY360 (Start_date, End_date, Method)
Trong đó:
Start_date: Mốc thời gian đẩu.
End_date: Mốc thời gian cuối muôn tính toán.
Nếu mốc thời giân đầu lớn hơn mốic thời gian cuối thì Excel cho ra giá trị âm.
Method: Là đối sô" Logic có hai giá trị FALSE và TRUE cho biết hàm sẽ được tính toán theo phương pháp nào.
+ Nếu nhập giá trị FALSE hay bỏ trông, hàm sẽ tính toán theo phương pháp Mỹ.
Nếu nhập giá trị TRUE, hàm sẽ tính toán theo phương pháp châu Ảu.
* Hàm HOUR.
Hàm này có tác dụng trả về giá trị giờ.
Cú pháp
=HOUR (Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ, phút, giây hàm này sẽ trả về giá trị được đưa vào.
* Hàm MINUTE
Hàm này có tác dụng trả về giá trị phút.
Cú pháp:
- MUNITE (SeriaLnumber)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ, phút, giây hàm này sẽ trả về giá trị giò được đưa vào.
* Hàm MONTH
Hàm này trả về giá trị tháng của dữ liệu loại ngày :háng năm
Cú pháp:
=MONTH (Serial_number)
Trong đó:
Serial number: Là giá trị giò, tham chiêu ô. Bạn nhập giò, phút, giây hàm này sẽ trả về giá trị được đưa vào.
* Hàm NOW
Hàm này trả về giá trị hiện hành trong hệ thông máy tại vị trí ô hiện hành. Việc cập nhật ngày giờ vào các tài liệu là điều rất cần thiết, nó cho biết tài liệu nào cập nhật mới nhất.
Cú pháp:
=NOW0- Hàm này không có đốì sấ
* Hàm SECOND
Hàm này trả về giá trị giây tại ô hiện hành
Cú pháp:
=SECOND(Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Là giá trị giờ, tham chiếu ô. Bạn nhập giờ, phút, giây, hàm này sẽ trả về giá trị giờ đựơc đưa vào.
* Hàm TIME
Hàm này trả về giá trị giây tại ô hiện hành, với các giá :rị được nhập trong những đối của hàm.
Cú pháp:
=TIME (Hour, Munite. Second)
Trong đó:
Hour: Giá trị chỉ giờ.
Munite: Là giá trị chỉ phút. Nếu sô" này lớn hơn 60 thì Excel sẽ tự động chuyển đổi 60 phút = 1 giò. Kết quả trả về là giá trị sô" chỉ giò + số phút đã quy đổi và giá trị sô phút sau khi đổi.
Second: Là giá trị chỉ phút. Nếu số này lớn hơn 60 th: Excel sẽ tự động chuyên đổi 60 giây = 1 phút. Kết quả trẻ về là giá trị sô' chỉ phút + số’ phút đã quy đổi và giá trị SC giây sau khi đổi.
* Hàm TIMEVALUE
Hàm này trả về giá trị số thập phân, với giá trị gi< phút giây được nhập vào đối của hàm.
Cú pháp:
=TIMEVALUE (Time_Text)
Trong đó:
Tỉme_Text: Là giá trị giờ phút giây để quy đổi thàn dạng sô" thập phân.
* Hàm TODAY
Hàm TODAY tương tự ham NOW. Hàm này trả về gi trị ngày tháng năm hiện hành tại ô đươc kích hoạt. Nhưr chỉ cho biết ngày tháng năm không hiện giò phút giâv.
Cú pháp:
TODAYO Hàm này không có đối sô.
* Hàm WEEKDAY
Hàm này trả về giá trị thứ trong tuần (sô" nguyên) tại ô hiện hành của dữ liệu được nhập vào là loại ngày tháng năm.
Cú pháp:
=WEEKDAY(Serial_number, Return_type)
Trong đó:
Serial_number: Chưa giá trị ngày tháng năm, nó có thê là chuỗi văn bản hay một dạng khác của ngày tháng năm, chẳng hạn: “4-29-03” hoặc “29-Apr-2003” với các dạng này Excel sẽ tự đông chuyển sang dạng ngày tháng năm.
Return_type: Đối này quyết định cách biểu diễn kết quả, có ba giá trị 1, 2 và 3 để biểu diễn kết quả như sau:
Nếu nhập vào giá trị sô' 1 cho đối Return_type: Excel quy định sô' 1 là chủ nhật, số 2 là thứ hai....sô" 7 là thứ bảy.
Nếu nhập vào giá trị số 2 cho đôi Return_type: Excel quy định sô' 1 là thứ hai, sô^ 2 là thứ ba...sô" 7 là chủ nhật.
Nếu nhập vào giá trị sô" 3 cho đối Return_type: Excel quy định sô" 0 là thứ hai, sô" 1 là thứ ba...sô"6 là chủ nhật.
Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu là giá trị sô" 1.
* Hàm YEAR
Hàm này trả về giá trị năm, tại ô hiện hành của loại dư liệu là ngày tháng năm.
Cú pháp:
=YEAR (Serial_number)
Trong đó:
Serial_number: Chứa giá trị ngày tháng năm, nó có thể là chuỗi văn bản hay một dạng khác của ngày tháng năm, chẳng hạn: “9-15-03” hoặc”15-=Sep-2003” với dạng này Excel sẽ tự động chuyển sang dạng ngày tháng năm.
3. Các hàm thông dụng của nhóm hàm Math & Trig (toán học và lượn giác)
* Hàm ABS
Hàm này lấy giá trị tuyệt đối của một sô" và cho kết quả tại ô hiện hành.
Cú pháp:
=ABS (Number)
Trong đó:
Number: Là sô' hay địa chỉ ô cần lấy giá trị tuyệt đối.
* Hàm ACOS
Hàm này trả về giá trị Arccoine của một sô. Kết quả được tính theo Radian từ 0 đến Pi.
Cú pháp:
=ACOS(Number)
Trong đó:
Number: Là Cosine của góc muốh tìm, đốỉ này có giá trị từ 1 đến 1
Chú ý: Để đổi từ Radian sang Độ. ta nhận với 180/PiO hoặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hàm COSH) đê đổi ra độ
* Hàm ACOSH
Hàm Cosine Hyperbolic (ACOSH) trả về một giá trị ngược của một số. Vậy ACOSH (COSH (Number)) là chính sô' đó.
Cú pháp:
=ACOSH (Number)
Trong đó:
Number: Là một sô" thực bất kỳ lớn hơn 1.
* Hàm ASIN
Hàm này trả về giá trị Arcsine của một số. Kết quả được tính theo Radian
Cú pháp:
=ASIN (Number)
Trong đó:
Number: là Sin của góc muôn tìm, giá trị này nằm trong khoảng từ 1 đến 1.
Chú ý: Đế đổi từ Radian sang Đô, Ta nhân với 180/piộ noặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hàm COSH) đế đổi ra độ.
* Hàm ASINH
Hàm Sine Huyperbic (ASINH)trả về giá trị ngược của một số. Vậy ASINH (SINH(Numbér)) là chính số đo
Cú pháp.
= ASINH (Number)
Trong đó
Number: là một sô" thực bất kỳ.
* Hàm ATAN
Hàm này trả về giá trị Arctang của một sô". Kết qi được tính theo Radian.
Cú pháp:
=ATAN(Number)
Trong đó:
Number: Là Tang của góc muôn tìm
Chú ý: Để đôi từ Radian sang Độ, ta nhân với 180/Pi hoặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hài COSH) để đổi ra độ.
* Hàm ATAN2
Hàm này trả về giá trị Acrtang của toạ độ XY. Kết qu; được tính theo Radian.
Cú pháp:
= AT AN 2 (X_nu m, Y_num)
Trong đó:
x_num: Là toạ độ theo trục X của điểm.
Y_num: Là toạ độ theo trục Y của điểm.
Chú ý: Đê đổi từ Radian sang Độ, ta nhân với 180/Pi( hoặc dùng hàm DEGREEO (Xem hàm này sau hàĩr. COSH) để đổi ra độ.
* Hàm CELLING
Làm trong một sô" theo hướng tăng đến số’ gân nhất hay một bội số gân nhất của một số’ có nghĩa.
Cú pháp:
=CELLING(Number, Significance)
Trong đó:
Number: Là giá trị sô" (tham chiếu ô chứa sô hay công thức trả về số) muôn làm tròn.
Signficance: Là giá trị bội sô" mà bạn muốn làm tròn.
* Hàm COMBIN
Hàm này trả về sô" tổng hợp của một sô" đốì tượng tuỳ theo con sô" của mõi lần chọn. Nói ngăn gọn là hàm này tính tổ hợp.
Cú pháp:
=COMBIN(Number, Significance)
Trong đó:
Number: Sô" đổi tượng tham gia vào tính tố hợp.
Significance: Số đốĩ tượng cho mỗi lần chọn trong tố hợp.
* Hàm COS
Hàm này tính COS của một góc đã cho (góc này tính bằng Radian).
Nếu góc tình bằng độ thì nhân trực tiếp góc đó với pi()/180 vào trong hàm COS hay sử dụng hàm RADIANS để đôi ra Radian.
Cú pháp:
=COS(Number)
Trong đó:
Number: Là góc đo theo đơn vị Radian.
* Hàm COSH
Hàm này trả về Cóin hyperbolic của một số’.
Cú pháp:
=COSH(Number)
Trong đó:
Number: Số thực bất kỳ muôn tính Cosin hyperbolic.
* Hàm DEGREES
Hàm này chuyển giá trị từ Radian sang độ Cú pháp:
=DEGREES (Angle)
Trong đó:
Angle: Là góc tính theo đơn vị Radian.
* Hàm EVEN
Hàm này có tác dụng làm tròn số nguyên chẵn gần nhất. Cú pháp:
=EVEN(Number)
Trong đó
Number: Là giá trị số muôn làm tròn.
* Hàm EXP
Tính toán giá trị hàm mũ của cơ sô' e (khoảng 2.71828183) được nâng lên luỹ thừa đã định. Hàm này là nghịch đảo của hàm LN.
Cú pháp:
=EXP(Number)
Trong đó:
Number: Là sô muôn biểu diễn tới cơ số e.
* Hàm FACT
Hàm này tính giai thừa của một sô".
Cú pháp:
=FACT(Number)
Tronẹ đó
Number: Là số cần tính giai thừa.
* Hàm FLOOR
Hàm này làm tròn xuống bội sô" đã cho gần nhất và tiến đến 0
Cú pháp:
=FLOOR(Number, significance)
Trong đó:
Number: Là sô" bạn muôn làm tròn.
Significance: Là bội SC) muốn làm tròn đến.
* Hàm INT
Hàm này trả về giá trị là phần nguyên của một sô" thực và nó làm tròn xuống của số thực đó.
Cú pháp:
=INT(Number)
Trong đó:
Number: Là sô cần làm tròn.
* Hàm LN
Trả về Lôgarit tự nhiên của một sô" dương. Các sô" Lôgarit tự nhiên thì dựa vào hằng sô"ư (2.71828182845904).
Cú pháp:
=LN(Number)
Trong đó:
Number: Là số thực dương bạn muôn tính Lôgarit tự nhiên.
* Ham LOG
Trả về Lôgarit của một sô" dương theo cơ sô" đã định.
Cú pháp:
=LOG(Number, base)
Trong đó:
Number: Sô" thực dương muốn tính Lôgarit Base: Cơ số’, nếu bỏ qua thì Excel sẽ hiểu là cơ số’ 10
* Hàm LOGIO
Hàm này trả về Logarit của một sô" dương theo cơ sô" 10. Cú pháp:
= LOGlO (Number)
Trong đó:
Number: Là sô" thực dương muôn tìm lôgarit.
* Hàm MDYERM
Tìm định thức của ma trận vuông.
Cú pháp:
=MDETERM(Array)
Trong đó:
Array: Là một mảng (ma trận vuông thê hiện qua một mang đê đưa vào trong hàm) hay truy cập bằng địa chỉ các ô trong bảng tính.
* Hàm MINVERSE
Hàm này trả lại ma trân ngược với ma trân đã cho.
Cú pháp
=MINVERSE(Array)
Trong đó:
Array: Là một mảng trong hàm(thể hiện ma trân vuông) hay địa chỉ các ô trong bảng tính.
* Hàm MOD
Hàm này trả về phần dư của phép chia.
Cú pháp:
=MOD(Number, Divisor)
Trong đó:
Number: Sô" bị chia
Divior: Sô' chia (phải khác 0, nếu là sô" 0 Excel báo lỗi).
* Hàm PI
Hàm này trả về giá trị của sô" Pi và hiển thị đến 15 ký sô" Cú pháp:
= PiO Hàm này không có đối sô".
* Hàm RADIANS
Hàm này có tác dụng chuyển đổi từ độ sang Radian.
Cú pháp:
= RADIAN (Angle)
Trong đó:
Angle: Là giá trị tính theo độ.
* Hàm SIN
Hàm này tinhs Sin của một góc.
Cú pháp:
=SIN(Number)
Trong đó:
Number: Là góc đo theo Radian.
Nếu góc tính bằng độ thì nhân trực tiếp góc đo với pi()/180 vào trong hàm sin hay sử dụng hàm RADIANS để đôỉ ra Radian.
* Hàm SQRT
Hàm này có tác dụng tính căn bậc hai của một sô".
Cú pháp:
= SQRT(Number)
Trong đó:
Number: Là số dương lớn hơn 0 cần tính căn bậc hai, nếu số này là sô" âm hàm trả về lỗi.
* Hàm SUM
Hàm này trả về tổng của một chuỗi sô" (hàm tính tổng) Cú pháp:
= SUM(Numberl, Number2,...)
Trong đó:
Numberl, Number2,...có thể là những giá trị số, công thức, địa chỉ ô hay dãy ô...trong hàm này có thể lây tới 30 đổi số’. Nếu đối số là khôi ô, hàm sẽ thực hiện tính toán trên những ô(trong khôi ô) nào chứa số.
Chú ý: Các đốỉ trong hàm phải cùng kiểu, nếu không cùng kiêu hàm trả về lỗi.
* Hàm SUMIF
Hàm này trả về một giá trị là tổng của một dãy ô trong hàm thoả điều kiện.
Cú pháp:
=SƯMIF(Range, Criteria), Sum_range)
Trong đó:
Range: Là dãy ô để thực hiện việc kiểm tra theo tiêu chuẩn nào đó.
Criteria: Là một số, biểu thức hay chuỗi để xác định cái nào cần tính tổng và đối này dựa trên đốĩ Range để kiểm tra.
Sum_range: Dãy ô được tính tổng.
* Hàm SUMPRODUCT
Hàm này có tác dụng nhân hai dãy sô" rồi công từng kết quả lại với nhau.
Cú pháp:
=SƯMPRODUCT(Arrayl, Array2,...)
Trong đó:
Arrayl, Array2, ... Là các dẫy sô" và trong hàm này có thề sử dụng đến 30 dãy sô" khác nhau.
* Hàm SUMSQ
Hàm này có tác dụng tính tổng các số mà trong đó tưng đối sô đã được bình thường.
Cú pháp:
= SUMSQ(Numberl, Number2,...)
Numberl, Number2,... Là các số, địa chỉ ô hav dãy ô, công thức. Trong hàm này bạn có thể dùng đến 30 đối sô".
* Hàm TAN
Hàm này tính Tang của một góc.
Cú pháp:
= TAN(Number) vv
Trong đó:
Number: Là góc tính theo đơn vị Radian
4. Một sô hàm thông dụng trong nhóm hàm Statistical (Thông kê)
* Hàm AVERAGE
Hàm này trả về giá trị trung bình công của các sô". Tức là lấy tổng các đối và chia cho sô" đôi.
Cú pháp:
= AVERAGE(Numberl, Number2, ...)
Trong đó:
Numberl, Number2: ... Là các số’, địa chỉ ô hay dãy ô, công thức. Trong hàm này bạn có thê dùng đến 30 đôi.
* HàmCOUNT
Đếm sô" ô trong dãy ô, đếm các ô có chứa sô" hoặc ngày tháng còn các kiêu dữ liệu khác không đếm.
Cú pháp:
= COUNT(Valuel, Value2,„.)
Trong đó
Valuel,Value2, ... Có thể là những giá trị sô", địa chỉ ô hay dãy ô, công thưc. Trong hàm này ta sử dụng tối da là 30 đối số.
* Hàm COUNT A
Đếm số’ ô trong dãy ô, đếm các ô có nội dung bất kỳ.
Cú pháp:
=COUNTA(Valuel, Value2,...)
Trong đó:
Valuel, Value2,... Có thể là những giá trị sô", địa chỉ ô hay dãy ô, công thức. Trong hàm này ta sử dụng tốì đa là 30 đốì số.
* Hàm MAX
Hàm này trả về giá trị lớn nhất của các số’.
Cú pháp:
= MAX(Numberl, Number2,...)
Trong đó:
Numberl, Number2,... Có thể là giá trị số’, địa chỉ ô nay dãy ô, công thức. Trong hàm này ta dùng được tối đa
30 đối số.
* Hàm MIN
Hàm này trả giá trị nhỏ nhất của các sô".
Cú pháp:
=MIN(Numberl, Number2,...)
Trong đó:
Numberl, Number2.... Có thể là giá trị số, địa chỉ ô
hay dãy ô, công thức. Trong hàm này ra dùng được tối đa 30 đốì số.
* Hàm MODE
Hàm này trả về số nào xuất hiện nhiều nhất trong dãy sô" đã cho. Nếu trong dãy sô" không có sỗ nào xuất hiện lần thứ hai thì hàm sẽ trả về thông báo lỗi.
Cú pháp:
= MODE(Numberl, Number2,...).
Numberl, Number2,...Có thể là giá trị số, địa chỉ ô hay dãy ô, công thức. Trong hàm này ta dùng được tối đa 30 đối sô".
* Hàm RANK
Hàm này trả về thứ hạng của một số trong dãy ô cho trước.
Chú ý: Các số bằng nhau có thứ hạng bằng nhau và nó ảnh hưởng đến thứ hạn của sô" kế tiếp.
Cú pháp:
= RANK(Number, Ref, Order)
Trong đó: Number: Là sô" muốn xe, thứ hạng.
Ref: Một mảng, địa chỉ ô hay dãy ô có chữa sô" muôn tìm thứ hạng.
Orderr: Đôi này có giá trị sô" 0 và 1, qui định cách xếp thứ hạng.
Nếu Order=l (Khác không): Excel sẽ sắp xếp thứ hạng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Nêu Order=l: Excel sẽ sắp xếp thứ hạng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Nếu bỏ qua đôi này thì Excel sẽ hiểu 0rder=0.
5. Nhóm hàm Lookup&Referenc (tìm kiếm & tham chiếu)
* Hàm HLOOKUP
Hàm này có công dụng là tìm trong hàng trên cùng cúa bảng và trả về một giá trị trong hàng trên cùng, với sự kiểm tra cột tương ứng của giá trị được trả về thoả mãn điều kiện.
Cú pháp:
HLOOKUP(lookup_value, Table_array,
Row_index_nura, Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm trong bảng thứ nhất của bảng.
Table_array: Là mảng, tên, dãy hay vung để tìm kiếm thông tin.
Row_index_num: Số’ hạng xác định trong bảng.
Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định hàm này sẽ so chính xác hay tương đôi sô" Lookup_value.
Nếu Range_lookup=l (TRUE): So tương đôi.
Nếu Range_lookup=0 (FALSE): So chính xác.
Nếu bỏ qua đôi này thì Excel hiểu là Range_lookup=l
* Hàm INDEX
Hàm INDEX có hai chức năng: Chức năng mảng và chức năng tham chiếu ô.
Khi kích hoạt hàm INDEX thì hộp thoại Select Arguments hiện lên màn hình, trong hộp thoại cho phép ta chọn một trong hai chức năng, Array, Row_num, Column_num là chức năng mảng, Reference, Row_num, Colum_num, Area_num là chức năng tham chiếu ô.
- Chức năng mảng:
Dùng để tìm phân tử mảng tại dòng và cột ta qui định kết quả trả về là một giá trị trong mảng.
Cú pháp:
=INDEX(Array, Row_num, Column_num)
Trong đó:
Array: Là mảng được xác định trước.
Row_num: Sô" hàng trong mảng.
Column_num: sẩ cột trong mảng.
- Chức năng tham chiếu.
Dùng để tìm phân tử trong địa chỉ ô hay dãy ô tại dòng và cột ta qui định, kết quả trả về là nội dung hay đia chỉ ô của ô trong bảng.
Cú pháp:
=INDEX (Reference, Row_num, Column_num,
Area_num)
Trong đó:
Reference: Là một dãv hay nhiều day gọi là khu vực í Area) nội dung khu vực có thê là các con số, chuỗi, công thức.
Row_num: Sô" hạng trong bảng.
Column_num: Sô' cột trong bảng.
Area_num: Đối sô' này dùng để nhận diện từng khu vực, chẳng hạn số 1 là khu vực đầu...
* HàmMATCH
Hàm này về vị trí của giá trị thoả điều kiện cho trước. Cú pháp:
=MATCH(Lookup_value, Lookup_array, Match_type)
Trong đó:
Lookup_value: Là giá trị để tìm trong bảng cho trước.
Lookup_array: Là bảng giới hạn để tìm giá trị.
Lookup_type: Là đối sẽ nhận một trong ba giá trị 1, 0, và -1, nó quyết định so sánh đối Lookup_valua như thê nào.
Nếu Match_type=-1: Tìm (tìm trong bảng) sô" lớn hơn gấn nhất hay bắng sô" đã cho, và điều kiện trong bảng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Nếu Match_type=0: Tìm (tìm trong bảng) scí bằng sô" đã cho.
Nếu Match_type=l: Tìm (tìm trong bảng) sô" nhỏ hơn sán nhất băng số đã cho, và điều kiện trong bảng dữ liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Nếu bổ qua đôi này, Excel hiểu Match_type=l.
* Hàm VILOOKUP
Hàm này thực hiện tìm giá trị được chỉ định trong đối Lookup_value, và tìm ở cột đầu tiên trong bảng cho trưâc. Kết quả là giao cửa hàng vừa tìm đó với cột chỉ định trong đối Col_index_num.
Cú pháp:
=VLOOKƯP(Lookup_value, Table_array,
Col_index_num, Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: Giá trị cân tìm trong cột thứ nhãt của bảng giới hạn.
Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm.
Col_index_num: Sô" thứ tự cột trong bảng giới hạn đề trả về kết quả.
Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định so chính xác hay so sánh tương đối bảng giới hạn.
Nếu Range_lookup=l(TRUE): So tương đối.
Nếu Range_lookup=0 (FALSE): So chính xác.
Nếu bỏ qua đốì này thì Excel hiểu là Rangejookup^l.
6. Nhóm hàm Database (cơ sở dữ liệu)
* Hàm DAVERAGE
Tính trung bình cộng của những mẫu tin thoả mãn điều kiện trên cột khai báo trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
=DAVERAGE(Database, Field, Criteria)
Trong đó.
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột muôn lấy trung bình.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn đê xác định những giá trị trong trường cần tính trung bình.
* Hàm DCOUNT
Đếm sô' các ô thoả tiêu chuẩn được định nghĩa trong đôl Criteria.
Cú pháp:
=DCOUNT (Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột muôn cần đếm. Nếu không chọn đốĩ sô" này thì Excel sẽ đếm toàn bộ cơ sở dữ liệu.
Criteria: Tên vùng hay một dãy ô chứa tiêu chuẩn để xác định trường không trông trong khi đếm.
* Hàm DMAX
Có tác dụng lấy giá trị lớn nhất trong một cột của những mẩu tin dữ liệu.
Cú pháp:
=DMAX (Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột mà bạn muôn tìm giá trị lớn nhất.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn để xác định ràng buộc trên những mẫu tin nào cần tìm giá trị lớn nhất.
* Hàm DMIN
Có tác dụng lấy giá trị nhỏ nhất trong một cột của những mẫu tin dữ liệu.
Cú pháp:
=DMIN(Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột mà bạn muôn tìm giá trị nhỏ nhất.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn đê xác định mấu tin cần tìm giá trị nhỏ nhất.
* Hàm DSUM
Lấy tổng các số’ trong cột thoả mãn những tiêu chuẩn đã cho.
Cú pháp:
= DSUM(Database, Field, Criteria)
Trong đó:
Database: Dãy ô được xác định trong cơ sở dữ liệu.
Field: Tên trường hay một dãy các ô biểu diễn cột mà bạn muôn tìm giá trị nhỏ nhất.
Criteria: Tên vùng hay một dãy các ô chứa tiêu chuẩn để xác định mấu tin cần tính.
7. Nhóm hàm Text (văn bản)
* Hàm LEFT
Hàm này trả về sô" ký tự (số’ ký tự này được ta định ở đốì Num_chars ký tự sô' được tính từ trái qua) bên trái của chuỗi cho trước ở đốì Text.
Cú pháp:
=LEFT (Text, Num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản để lấy ký tự.
Num_chars: Là tổng sô' ký tự cần lấy ra (số’ nguyên).
* Hàm LEN
Hàm này trả về chiều dài (có bao nhiêu ký tự) của chuỗi ký tự, một khoảng trắng được xem như một ký tự.
Cú pháp:
=LEN (Text)
Trong đó:
Text: là chuỗi văn bản cần tính chiều dài.
* Hàm LOWER
Hàm này có tác dụng chuyển tất cả các chữ hoa thành chữ thường.
Cú pháp:
=LOWER (Text)
Trong đó:
Text: Là chuỗi cần chuyển đổi thành chữ thường.
* Hàm MID
Hàm này có công dụng chọn và lấy ra các ký tự trong chuỗi cho trước. Ký tự đầu được lấy ra căn cứ vào đối Start_num và tiếp tục lấy ký tự kế tiếp cho đến khi số ký tự lấy ra bằng đốĩ Num_chars thì kết thúc.
Cú pháp:
=MID(Text, Start_num, Num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi để lấy ký các ký tự.
Start_num: Là vị trí bắt đầu lấy ký tự (đối này là sô" nguyên và tính ký tự từ bên trái qua).
Num_chars: Tổng số’ ký tự cần lấy ra.
* Hàm PROPER
Hàm này có tác dụng chuyển chuỗi bấy kỳ (viết chữ hoa hay chữ thưòng bất kỳ nơi nào trong chuỗi) sang dạng các chữ cái đầu trong một từ thành chữ hoa.
Cú pháp:
=PROPER (Text)
Text: Là chuỗi văn bản cần chỉnh sửa (chuỗi này cho phép ta sử dụng: viết trực tiếp vào trong hàm hoặc dùng tham chiếu ô chứa văn bản).
* Hàm REPT
Hàm này trả về chuỗi ký tự được lặp nhiều lần (scí lần ta qui định) trong một ô (kết quả của hàm trả về cho phép tôi đa là 255 ký tự kê ca khoảng trắng).
Cú pháp:
= REPT(Text, Number_time)
P1 Trong đó:
Text: Là chuỗi ký tự muôn lắp lại.
Number_time: Là sô" lần lặp của chuỗi Text.
* Hàm RIGHT
Hàm này tương tự hàm LEFT nhưng nó lấy ký tự bên phải của chuỗi ký tự.
Hàm RIGHT trả về số ký tự (sô" ký tự từ này được ta I định ở đốì Num_chars ký tự số 1 được tính từ phải qua I trái) bên phải của chuỗi cho trước ở đối Text.
Cú pháp:
=RIGHT(Text, Num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản để lấy ký tự.
Num_chars: Là tổng sói ký tự cần lấy ra (sô" nguyên).
* Hàm TEXT
Hàm này chuyển kiểu dữ liệu sô" hay ngày tháng 'hành kiểu dữ liệu chuỗi theo một định dạng cho trước.
Cú pháp:
=TEXT(Value, Format_text)
I Trong đó:
Value: Là giá trị, tham chiếu ô chứa sô" hay công thức trả về số.
Format_text: Đổi này dùng để xác định chuỗi kết quả
hiển thị như thế nào? Có thê dùng các ký hiệu để định dạng cho chuỗi.
* Hàm UPPER
Hàm này chuyển chuỗi văn bản bất kỳ (viết bất kỳ chữ hoa hay chữ thường ở) thành chuỗi hoa.
Cú pháp:
=UPPER (Text)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản hay tham chiếu ô chứa chuỗi văn bản cần chuyển thành chữ hoa.
* Hàm VALUE
Hàm này chuyển chuỗi số’ (kiểu dữ liệu chuỗi) thành giá trị sô" (kiểu dữ liệu sổ).
Cú pháp:
=VALUE (Text)
Trong đó:
Text: Là chuỗi số’ muôn chuyển sang dạng giá trị số.
8. Nhóm hàm Logical (luận lý)
* Hàm AND
Hàm này trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối sô" đúng với điều kiện, ngược lại chỉ cần một đối số’ sai thì hàm sẽ trả về FALSE.
Cú pháp:
=AND (logicall, Logical2,...)
Trong đó:
Logicall, Logical2,... Là các đốì số biểu diễn từng điều kiện bạn có thể sử dụng tối đa 30 đôi số.
* Hàm FALSE
Hàm này trả giá trị FALSE, bạn có thể thay thế bàng cách nhập giá trị này bằng bàn phím.
Cú pháp:
= FALSE0 hàm này không có đốĩ số’.
* Hàm IF
Hàm này dùng để lựa chọn một trong hai, kiểm tra điều kiện ở đối Logical_test nếu đúng thì trả về đối Value_if_true, ngược lại sai trả về đối Value_if_Fasle.
Cú pháp:
=IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false)
Trong đó:
Logical_test: Là điều kiện cho trước bất kỳ (dạng số hay công thức...), điều kiện này phải trả về TRUE hay =1 hoặc FALSE hay =0.
Value_if_true: Đối số này là cteng bất kỷ (dạng sô" hay công thức...), nó được thể hiện nếu kiểm tra điều kiện ỏ đối Logical_test là đúng (TRUE hay =1).
Value_if_false: Đối sô" này là dạng bất kỳ (dạng hay công thức...), nó được thê hiện nếu kiểm tra điều kiện ở đối Logical _test là sai (FALSE hay =0).
* Hàm NOT
Hàm NOT lấy phủ định một điều kiện trong đổi Logical
và nó trả về kết quả một giá trị Logic TRUE=1 (đúng) hoặc FALSE=0 (sai).
Cú pháp:
=NOT(Logical)
Trong đó:
Logical: Là giá trị biểu thức luận lý bất kỳ có thể đánh giấ TRUE hay FALSE.
* Hàm OR
Hàm OR trả về giá trị là TRUE hoặc FALSE. Hàm này chỉ cần một đối đúng trả về TRUE, tất cả các đối đều sai trả về FALSE.
Cú pháp:
OR(Logicall, Logical2,...)
Trong đó:
Logicall, Logical2,... Là một só hay một điều kiện nào đó có thể là TRUE hoặc FALSE. Trong hàm này bạn có thể sử dụng đến 30 đối số’.
* Hàm TRUE
Hàm này trả về trị TRUE, bạn có thể thay thế bằng cách nhập giá trị này từ bàn phím.
Cú pháp:
= TRUEO Hàm này không có đối sô".
9. Nhóm hàm Information (thông tin)
* Hàm CELL
Hàm này trả về thông tin của ô được chọn như: Sự định dạng, vị trí hay nội dung...
Cú pháp:
=CELL (Info_Type, Reference)
Trong đó:
Info_Type: Đốì này chứa một trong những chức năng và những chức năng này được viết dưới dạng Text (rào giữa hai dấu nháy kép), hay tham chiếu ô chứa chức năng.
Bảng dưới đây giải thích các chức năng.
TÊN CHỨC NĂNG Ý NGHĨA
Address Trả về tham chiều ô tuyệt đối
Col Trả về sô' côt của đối Reference.
Color Trả về 1: Nếu màu định rõ cho số âm ngược lại trả về 0.
Contents Trả vể nội dung của ô trai trên, đây là giá trị không có bất kỳ xác lập nào.
Filename Trả về đường dẫn và tên tập tin của bảng tính chứa ô cần tính
Format Trả về ký tự hiệu định dạng của ô được chọn. Nếu tập tin này chưa lưu hàm trả về giá trị 0.
Parenthesis Trả về 1: Nếu ô được đinh dạng với dấu ngoặc cho số dương, ngược lại trả về sô" 0.
Prefix Trả về một ký hiệu để định dạng cho ô
Protect Trả về giá trịl nếu ô bị khoá, 0 nếu ô bị khoá.
Row Trả về sô" hạng của đối Reference.
Type Trả về ký hiệu mô tả loại ô:b chỉ ô đó là ô trắng, 1 là nhãn hay chuỗi ký tự, V là giá trị
Width Trả về chiều rộng của cột tính theo ký tự
Reference: Là tham chiếu ô muôn biết thông tin, nếu bổ qua đối này, Excel sẽ tham chiếu đến ô chứa hàm.
* Hàm ERROR.TYPE
Trả giá trị lỗi để định rõ dạng lỗi đang được đánh giá. Cú pháp:
=ERROR.TYPE (Error_val)
Trong đó:
Error_val: Là giá trị lỗi.
Giá trị lỗi Kết quả
#NƯLL! 1
#DIV/0! 2
#VALUE! 3
#REF! 4
#NAME? 5
#NUM! 6
#N/A 7
Các giá trị lỗi khác #N/A
* Hàm INFO
Trả về thông tin về môi trường tính tóan hiện hành. Cú pháp:
=INFO(Type_text)
Trong đó:
Type_text: Là chuỗi văn bản xác định thông tin cần chọn hay là tham chiếu ô chứa chuỗi.
* Hàm ISBLANK
Hàm này dùng đê xác định xem liệu có ô trống trong dãy ô muôn kiểm tra hay không. Kết quả trả về của hàm là giá trị logic nếu tham chiếu đến ô trông.
Cú pháp:
=ISBLANK (Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị này có thế là: Nội dung bất kỳ được nhập vào hay tham chiếu ô.
* Hàm IS ERROR
Hàm này kiểm tra để tìm lỗi trong Excel bất kỳ. Trả về một giá trị logic TRUE hoặc FALSE.
Cú pháp:
=ISERROR (Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô.
* Hàm ISNONTEXT
Hàm này có tác dụng kiểm tra giá trị không phải là chuỗi. Nếu là chuỗi trả về giá trị FALSE, ngược lại nếu không phải thì trả về TRUE.
Cú pháp:
=ISNONTEXT(V alue)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô.
* Hàm ISNUMBER
Hàm này có tác dụng kiểm tra giá trị có phải là sô" hay không? Nếu phải thì trả về TRUE, Ngược lại trả về giá trị FALSE.
Cú pháp:
=ISNƯMBER(Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô.
* Hàm ISTEXT
Hàm này kiểm tra để tìm chuỗi và trả về giá trị TRUE nếu đúng, ngược lại là FALSE.
Cú pháp:
=ISTEXT(V alue)
Trong đó:
Value: Là một giá trị. Giá trị có thể là nội dung bất kỳ hoặc tham chiếu ô
* HàmN
Hàm này có tác dụng đổi một giá trị sang một sô".
Cú pháp:
=N(Value)
Trong đó:
Value: Là một giá trị muôn đổi sang sô. Bảng dưới đây liệt kê kết quả về của hàm N.
Giá tri Kết quả
Giá trị sô" Chính sô" đó
Ngày Số xê-ri
TRUE 1
Các giá trị khác 0
* Hàm TYPE
Trả về kiểu số đại diện cho loại giá trị chứa trong ô.
Cú pháp:
=Type (Value)
Trong đó:
Value: Có thể là trị sô", chuỗi, giá trị logic, giá trị lỗi và mảng hàm Type trả về một trong các kết quả sau đây.
Giá tri Kết quả
Trị sô" 1
Chuỗi 2
Giá trị logic 4
Giá trị lỗi 16
Mảng 64
III. CÁC HÀM THAM KHẢO
ABS (number): Tính trị tuyệt đốỉ của một số (giá trị ruyệt đối của một số’ là sô" luôn luôn dương).
CEILING (number, significanceO'. Làm tròn lên một số’ <cách xa khỏi sô" 0) đến bội số’ gần nhất của significance.
COMBIN (number, numberjchosen): Trả về số’ tổ hợp được chọn từ một sô' các phần tử. Thường dùng để xác định tổng sô nhóm có được từ một số các phần tủ.
EVEN (number)-. Làm tròn một sô" đến số' nguyên chẵn gần nhất
EXP (number)'. Tính lũy thừa cơ sô" e của một sô"
FACT (number): Tính giai thừa của một sô"
FACTDOUBLE (number): Tính giai thừa cấp hai của một sô"
FLOOR (number, significance)’. Làm tròn xuống một sô" đến bội sô" gần nhất
GCD (numberl, number2, ...): Tìm ước số chung lớn nhất của các sô"
INT (number)-. Làm tròn một sô" xuống sô" nguyên gần nhất
LCM (numberl, number2, ...): Tìm bội số’ chung nhỏ nhất của các số
LN (number)-. Tính logarit tự nhiên của một sô"
LOG (number): Tính logarit của một sô"
LOGlO (number)'. Tính logarit cơ số 10 của một sô"
MDETERM (array): Tính định thức của một ma trận
MĨNVERSE (array): Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận
MMULT (array 1, array2): Tính tích hai ma trận
MOD (number, divisor)-. Lấy phần dư của một phép chia.
MROUND (number, multiple)'. Làm tròn một sô' đến bội sô" của một sô' khác
MULTINOMIAL (number 1, number2, ...): Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các sô"
ODD (number): Làm tròn một số đến sô" nguyên lẻ gần nhất
PI 0: Trả về giá trị con số Pi
POWER (number, power)'. Tính lũy thừa của một sô"
PRODUCT (number 1, number2, ...): Tính tích các số
QUOTIENT (numberator, denominator): Lấy phần nguyên của một phép chia
RAND 0: Trả về một sô" ngẫu nhiên giữa 0 và 1
RANDBETWEEN (bottom, top): Trả về một số’ ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn
ROMAN (number, form): Chuyển một sô" (ả-rập) về dạng sô" La-mã theo định dạng tùy chọn
ROUND (number, num_digits): Làm tròn một sô" theo sự chỉ định
ROUNDDOWN (number, num_digits)\ Làm tròn xuống một sô' theo sự chỉ định
ROUNDUP (number, num_digits): Làm tròn lên một số theo sự chỉ định
SERIESSUM (x, n, m, coefficients): Tính tổng lũy thừa của một chuỗi sô"
SIGN (number■): Trả về dấu (đại số) của một số
SQRT (number)-. Tính căn bậc hai của một sô"
SQRTPI (number): Tính căn bậc hai của một sô" được nhân với Pi
SUBTOTAL (function_num, refl, ref2, ...): Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định
SUM (number 1, number2, ...): Tính tống các sô"
SUMIF (range, criteria, sum_range): Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định
SUMIFS (sum_range, criteria _rangel, criterial, criteria_range2, criteria2, ...): Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/url]
SUMPRODUCT (array 1, array2, ...): Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu
SUMSQ (number 1, number2, ...): Tính tổng bình phương của các sô"
SUMX2MY2 (array_x, array_y): Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị
SUMX2PY2 (array_x, array_y): Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị
SUMXMY2 (array_x, arrayjy)\ Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị
TRUNC (number, numjiigits): Lấy phần nguyên của một sô" (mà không làm tròn)
ACOS (number): Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
ACOSH (number)-. Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1
ASIN (number)'. Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một sô" nằm trong khoảng từ -1 đến 1
ASĨNH (number)-. Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số
AT AN (number)-. Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của một sô"
ATAN2 (x_num, yjium): Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ X và y
AT ANH (number)-. Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một sô" nằm trong khoảng từ -1 đến 1
COS (number)-. Trả về một giá trị radian, là cosine của một số
COSH (number): Trả về một giá trị radian, là cosine-hvperbol của một sô"
DEGREES (angle): Chuyển đổi sô đo của một góc từ radian sang độ
RADIANS (angle): Chuyên đổi số đo của một góc từ độ sang radian
SIN (number)-. Trả về một giá trị radian là sine của một số’
SINH (number)-. Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số
TAN (number)-. Trả về một giá trị radian, là tang của một sô"
TANH (number): Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một sô"
3. CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẲN VÀ CHUỗI - TEXT FUNCTIONS
ASC (text)'. Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
BATHTEXT (number)'. Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tô" "Bath" ở phía sau.
CHAR (number)-. Chuyển đổi một mã sô" trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
CLEAN (text)'. Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi
CODE (text)'. Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text
CONCATENATE (textl, text2, ...): Nốì nhiều chuỗi thành một chuỗi
DOLLAR- (number, decimals)'. Chuyển đổi một sô" thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muôn.
EXACT (textl, text‘2): So sánh hai chuỗi. Nếu giông nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
FIND (find_text, withinJtext, start_num): Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (withinjtext), tính theo ký tự đầu tiên
FIXED (number, decimals, no_commas): Chuvển đổi một sô" thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muôn
LEFT (text, num_chars): Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo sô" lượng được chỉ định
LEN (text)-. Đếm số ký tự trong một chuỗi
LOWER (text)'. Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thưòng
MID (text, start_num, num_chars): Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước
PROPER (text): Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường
REPLACE (oldjtext, start Jium, num_chars, rew_text): Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định
REPT (text, times)'. Lặp lại một chuỗi vối sô" lần được cho trước
RIGHT (text, num_chars)\ Trả về một hay nhiều ký tự inh từ bên phải của một chuỗi, theo sô' lượng được chỉ định
SEARCH (findjkext, withinjtext, start_num): Tìm vi trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên
SUBSTITUTE (text, oldjtext, newjtext, instance_num): Thay thê chuỗi này bằng một chuỗi khác
T (value): Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng
TEXT (value, format_text): Chuyển đổi một sô' thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định
TRIM (text)-. Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
UPPER (text): Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa
VALUE (text): Chuyển một chuỗi thành một số
4. CÁC HÀM DÒ TÌM VÀ THAM CHIEU - LOOKUP FUNCTIONS
ADDRESS (rowjium, column_num, absjium, al, sheet_text): Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số’ dòng và chỉ sô" cột được cung cấp
AREAS (reference): Trả về sô" vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô ròi rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính
CHOOSE (num, value 1, value2, ...): Chọn một giá trị trong một danh sách
COLUMN (reference): Trả vê sô thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu
COLUMNS (referencej: Trả về số cột của vùng tham chiếu
GETPIVOTDATA (data_field, pivotjtable, fieldl, iteml, field2, item2,...): Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
HLOOKUP (lookup jualue, table jarray,
row_index_num, rangejookup): Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước
HYPERLINK (linkjocation, friendly_name)\ Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết
INDEX (reference, row_num, column_num, area_nu?n): Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào sô' thứ tự hàng và sô" thứ tự cột
INDIRECT (refjtext, al): Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về ngay tức thòi đê hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi muôn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi công thức đó
LOOKUP (lookup_value, lookup_ưector, result_vector): Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định
LOOKUP (lookupjualue, array): Dạng MaNG - Tim kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuôì cùng trong mảng đó
MATCH (lookupjualue, lookupjarray, matchjtype): Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị
OFFSET (reference, rows, cols, height, width): Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu t.i ìột ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định
ROW (reference)'. Trả về scí thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu
ROWS (reference)'. Trả về sô" dòng của vùng tham chiếu
TRANSPOSE (array): Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập ở dạng công thức mảng)
VLOOKUP (lookup _ualue, table_array,
col_index_num, range_lookup): Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.
5. CÁC HÀM LUẬN LÝ - LOGICAL FUNCTION
AND (logical 1, logical2, ...): Trả về TRUE nếu tất cả các đối sô là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đôi SỐ là FALSE
IF (logical Jest, value_if_true, value_if_false): Dùng đê kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức
IFERROR (value, value_if_error): Nếu lỗi xảy ra thì... làm gì đó
NOT (logical): Đảo ngược giá trị của các đối sô"
OR (logicall, logical2, ...): Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối sô" là FALSE
FALSEQ và TRUEQ: Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này
6. CÁC HÀM THÔNG TIN - INFORMATION FUNCTIONS
CELL (info_type, reference): Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô ở góc trên bên trái trong một tham chiếu
ERROR.TYPE (error_ual ): Trả về một con sô" tương ứng với một trong các trị lỗi trong Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗi
INFO (infojtext): Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel
IS... (value): Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT, ISNUMBER. ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel. Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai
ISEVEN (number): Trả về TRUE nếu number là sô chẵn, FALSE nếu number là sô" lẻ
ĨSQDD (number): Trả về TRUE nếu number là sô lẻ, FALSE nếu number là số' chẵn
N (value)'. Chuyển đổi một giá trị thành một sô"
NA (value): Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một sô hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!
TYPE (value): Trả về loại của giá trị cần tra cứu
7. CÁC HÀM NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN - DATE AND TIME FUNCTIONS
DATE (year, month, day): Trả về các sô' thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.
DATEVALUE (date_text■): Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi datejtext (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm có thê tính toán được).
DAY (serial_number): Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số’ tuần tự. Kết quả trả về là một sô' nguyên từ 1 đến 31.
DAYS360 (start_date, endjdate, method): Trả về sô" ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán tài chính.
EDATE (startjdate, months): Trả về sô" tuần tự thế hiện một ngày nào đó tính từ mốc thòi gian cho trước và cách mốc thòi gian này một S<D tháng được chỉ định.
EOMONTH (startjdate, months)'. Trả về số tuần tự thế hiện ngày cuối cùng của một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thòi gian này một sô" tháng được chỉ định.
HOUR (serial_number): Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.
MINUTE (serial_number): Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ
0 đến 59.
MONTH (serial Jiumber): Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi sô" tuần tự. Kết quả trả về là một sô' nguyên từ 1 đến 12.
NETWORKDAYS (start jdate, endjdate, holidays): Trả về tất cả sô" ngày làm việc trong một khoảng thòi gian giữa start_date và end_date, không kể các ngày cuổì tuần và các ngày nghỉ (holidays).
NOW 0: Trả về sô" tuần tự thê hiện ngày giò hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kêt quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và giờ phút giây.
SECOND cserialJiumber): Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một sô' nguyên từ 0 đến 59.
TIME (hour, minute, second): Trả về phần thập phân của một giá trị thòi gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thê hiện ở dạng giờ phút giây.
TIMEVALUE (time_text): Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).
TODAY 0: Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thê hiện ở dạng ngày tháng năm.
WEEKDAY (serialJiumber, return,_type): Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.
WEEKNUM (serialJiumber, return_type): Trả về một sô" cho biết tuần thứ mấy trong năm.
WORKDAY (start_day, days, holidays)-. Trả về một s<3 tuần tự thề hiện sô" ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
YEAR (serialJiumber): Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi sô" tuần tự. Kết quả trả về là một sô” nguyên từ 1900 đến 9999.
YEARFRAC (startjdate, end_date, basisJ: Trả về tỷ lệ của một khoảng thòi gian trong một năm.
8. CÁC HÀM THỐNG KÊ - STATISTICAL FUNCTIONS
Các hàm thông kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính
A. NHÓM HÀM VỂ THỐNG KÊ
AVEDEV (number 1, number2, ...): Tính trung bình độ ìệch tuyệt đối các điếm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập sô" liệu
AVERAGE (number 1, number2,...): Tính trung bình cộng
AVERAGEA (number 1, number2, ...): Tính trung bình :ộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic
AVERAGEIF (range, criteria 1): Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện
AVERAGEIFS (range, criteria 1, criteria2, ...): Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
COUNT (ualuel, value2, ...): Đếm sốô trong danh sách
COUNTA (valuel, value2, ...): Đếm sô' ô có chứa giá trị 'không rỗng) trong danh sách
COUNTBLANK (range)'. Đếm các ô rỗng trong một vùng
COUNTIF (range, criteria)'. Đếm số’ ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
COUNTIFS (rangel, criterial, range2, criteria2, ...): Đếm sô" ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
DEVSQ (number 1, number2, ...): Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
FREQUENCY (data_arraỵ, binsjarray): Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các sô". Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng
GEQMEAN (numberl, number2, ...): Trả về trung bình nhân của một dãy các sô" dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước...
HARMEAN (number 1, number2, ...): Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các sô"
KURT (number 1, number2, ...): Tính độ nhọn của tập sói liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đôi của một phân bô" so với phân bô' chuẩn
LARGE (array, k): Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu
MAX (number 1, number2, ...): Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị
MAXA (number 1, number2, ...): Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MEDIAN (number 1, number2, ...): Tính trung bình vị
của các số’.
MIN (numberl, number2, ...): Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị
MINA (number 1, number2, ...): Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text
MODE (number 1, number2, ...): Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị
PERCENTILE (array, k): Tìm phân vị thứ k của các dá trị trong một mảng dữ liệu
PERCENTRANK (array, X, significance): Trả về thứ hạng (vị trí tương đôi) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó
PERMUT (number, number_chosen): Trả về hoán vị :ua các đối tượng.
QUARTILE (array, quart): Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thưòng được dùng trong khảo sát dữ liệu để rhia các tập hợp thành nhiều nhóm...
RANK (number, ref, order)-. Tính thứ hạng của một sô' 'rong danh sách các s<í
SKEW (numberl, number2, ...): Trả về độ lệch của ; nân phôi, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó
SMALL (array, k): Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong nột tập sô"
STDEV (numberl, number2, ...): Ước lượng độ lệch cnuẩn trên cơ sở mẫu
STDEVA (value 1, value2, ...): ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic
STD EVP (number 1, number2, ...): Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp
STDEVPA (valuel, ưalue2, ...): Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic
VAR (number 1, number2, ...): Trả về phương sai dựa trên mẫu
VARA (value 1, value2, ...): Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text
VARP (numberl, number2, ...): Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp
VARPA (ưaluel, value2, ...): Trả về phương sai dựa trên toàn thế tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.
TRIMMEAN (array, percent): Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.
B. NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHOI XÁC SUẤT
BETADIST (x, alpha, beta, A, B): Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BETAINV (probability, alpha, beta, A, B): Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.
BINOMDIST (number _s, trials, probability_s,
cumulative): Trả về xác suất của những lần thử thành
: òng của phân phốĩ nhị phân.
CHIDIST (x, degrees_freedom): Trả về xác xuất một :hía của phân phổi chi-squared.
CHIINV (probability, degrees_freedom): Trả về nghịch iảo của xác xuất một phía của phân phôi chi-squared.
CHITEST (actual_range, expected_range)\ Trả về giá trị rủa xác xuất từ phân phổi chi-squared và số bậc tự do ‘ũơng ứng.
CONFIDENCE (alpha, standardjdev, size): Tính -ihoang tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết
CRITBINOM (trials, probability_s, alpha)'. Trả vê giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ung dụng đạt chất lượng...
EXPONDIST (x, lambda, cumulative): Tính phân phối I mủ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố...
FDIST (x, degrees_freedoml, degrees_freedom2)\ Tính I :hân phôi xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số I ỉiệu có nhiều mức độ khác nhau hay không...
FINV (probability, degrees_freedoml, degrees _freedom2): Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để 150 sánh độ biến thiên trong hai tập sô" liệu
FTEST (arrayl, array2): Trả về kết quả của một phép :hử F. Thường dùng đế xác định xem hai mẫu có các
I 'hương sai khác nhau hay không...
FISHER (x): Trả vê phép biến đối Fisher tại X. Thường dùng đê kiêm tra giả thuyết dựa trên hệ sô'tương quan...
FISHERINV (y)\ Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng sô"liệu...
GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulativeTrả về phân phôi tích lũy gamma. Có thể dùng đê nghiên cứu có phân bô" lệch
GAMMAINV (probability, alpha, beta): Trả về nghịch đảo của phân phôi tích lũy gamma.
GAMMLN (x): Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
HYPGEOMDIST (numberl, number2, Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một sô"lần thành công nào đó...)
LOGINV (probability, mean, Standardjdev): Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của X (LOGNORMDIST)
LOGNORMDIST (x, mean, Standard_dev): Trả về phân phối tích lũy lognormal của X, trong đó logarit tự nhiên của X thường được phân phối với các tham sô" mean và standard_dev.
NEGBINOMDIST (number_f, number _s,
probability_s): Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
NORMDIST (x, mean, standard_dev, cumulative)'. Trả về phân phổi chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thông kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết
NORMINV (probability, mean, Standardjdev): Tính nghịch đảo phân phôi tích lũy chuẩn
NORMSDIST (z)\ Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1
NORMSINV (probability)-. Tính nghịch đảo của hàm phân phổi tích lũy chuẩn tắc
POISSON (x, mean, cumulative)-. Trả về phân phôi poisson. Thường dùng đê ước tính số lượng biến cô" sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
PROB (x_range, prob_range, lower_ỉimit, upperJimit): Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn
STANDARDIZE (x, mean, Standard__devỳ: Trả về trị chuẩn hóa từ phân phôi biểu thị bởi mean và standard_dev
TDIST (x, degrees_freedom, tails): Trả về xác suất của phân phôi Student (phân phối t), trong đó X là giá trị tính từ t và được dùng đê tính xác suất.
TINV (probability, degrees_freedom): Trả về giá trị t của phân phôi Student.
TTEST (arrayl, array2, tails, type): Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.
WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative)-. Trả về phân phối Weibull. Thưòng sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
ZTEST (array, X, sigma)-. Trả về xác suất một phía của phép thử z.
c. NHÓM HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ Hồi QUY TUYÊN TÍNH
CORREL (array 1, array2): Tính hệ sô" tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính
COVAR (array 1, array2)\ Tính tích sô" các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích sô" đó
FORECAST (x, krtownjy's, knownjx's): Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính
GROWTH (known_y's, known_x's, new_x's, const): Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.
INTERCEPT (knownjy's, known_x's)\ Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị X và y cho trước
LINEST (known_y's, known_x's, const, stats): Tính thông kê cho một đvíờng bằng cách dùng phương pháp bình phương tốỉ thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đưòng thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng.
LOGEST (knownjy's, known_x's, const, stats): Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ
phù hợp với dữ liệu dược cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng
PEARSON (arrayl, array2)\ Tính hệ sô" tương quan momen tích pearson (r), một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập sô" liệu
RSQ (known_y's, known_x's)\ Tính bình phương hệ sô" tương quan momen tích Pearson (r), thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's
SLOPE (knownjy's, known_x’s): Tính hệ số góc của đưòng hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu
STEYX (known_y's, known_x’s): Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị X trong hồi quy.
TREND (knownjy’s, known_x's, new_x's, const): Trả về các trị theo xu thế tuyến tính
9. CÁC HÀM QUẢN LÝ cơ SỞ DỮ LIỆU VÀ DANH SÁCH -DATABASE AND LIST MANAGAMENT FUNCTIONS
Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách
Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Xhững hàm này bắt đầu bằng chữ D.
Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field và criteria; những đối sô" này là các tham chiếu đến các
mảng trong bảng tính.
• database: Là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu là một danh sách dữ liệu gồm những mẩu tin, và có cột dữ liệu là các trường (field). Dòng đầu tiên trong danh sách luôn chứa tên trường.
• field: Cho biết cột nào được sử dụng trong hàm. field có thế được cho ở dạng text vối tên cột được để trong cặp dấu ngoặc kép (như "Age", "Yield"...) hay là số đại diện cho vị trí của cột (1, 2, ...)
• criteria: Là một dãy các ô chứa điều kiện. Có thế dùng bất cứ dãy nào cho phần điều kiện này, miễn là dãy đó có ít nhất một tên cột và một ô bên dưới tên cột để làm điều kiện cho hàm (xem thêm bài Một sô ví dụ về cách dùng Criteria để nhập điều kiện ở sau đây).
PAVER AGE (database, field, criteria): Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT (database, field, criteria)-. Đếm các ô chứa sô' liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNTA (database, field, criteria)-. Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DGET (database, field, criteria:): Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
DMAX (database, field, criteria): Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMIN (database, field, criteria)'. Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
PRODUCT (database, field, criteria)-. Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEV (database, field, criteria)'. Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các 5ố liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEVP (database, field, criteria): Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thê các tập hợp, bằng cách sử dụng các sô' liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSUM (database, field, criteria)'. Cộng các sô" trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVAR (database, field, criteria)'. Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các sô" liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVARP (database, field, criteria): Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các sô" liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
GETPIV OTP AT A (data _field, pivot Jtable, fieldl, iteml, field2, item2,...): Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.
(Sưu tầm)